Bài 2: (2đ)
1/ Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35%. Tính số hạt mỗi loại. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
2/ Cho các nguyên tố: Na, C, S, O, H. Hãy viết các công thức hoá học của các hợp chất vô cơ có thể được tạo thành các nguyên tố trên?
Bài 3: (1,5đ) Trung hoà 100 ml dd KOH cần 15 ml dd HNO3 có nồng độ 60%, khối lượng riêng 1,4 g/ml.
1/ Tính nồng độ M của dd KOH ban đầu.
2/ Nếu trung hoà lượng dd KOH nói trên bằng dd H2SO4 có nồng độ 49% thì cần bao nhiêu gam dd H2SO4?
Bài 4: (1,5đ)
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Bài 5: (2,5đ)
Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt FexOy bằng H2 nóng, dư. Hơi nước tạo ra được hấp thụ hết vào 150 gam dung dịch H2SO4 98% thì thấy nồng độ axit còn lại là 89,416%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử trên được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thì thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). Tìm công thức của oxit sắt trên.
cau a) tu lam` nhe'
b) Chat ran s.ra co' the? la`: Cu s.ra Hoac Cu s.ra + CuO du
Ptr: CuO+H2-> Cu+H2O
80g 64g
-> 20g 16 < 16,8 g
-> CuO du. Chat ran gom Cu s.ra + CuO du
Goi nCuO p.ứ la x ->mCuO la` 80x -> mCuO du (20 - 80x)g
Theo ptr: nCu= nCuO p.u = x( mol) -> mCu = 64xg
ta co: 20-80x +64x=16,8(g)
-> x= 0,2
theo ptr: nH2=nCuO p.u=0,2(mol)
-> Vh2= 0,2*22,4= 4,48l
Hạt p có bán kính là r = 2.10-23cm, có khối lượng là mp=1,6726.10-27kg.
Tính khối lượng riêng của p (gợi ý: tính theo công thức D
Tính khối lượng riêng của nguyên tử Hiđrô, biết bán kính của nguyên tử này là r’= 5,3.10-9cm.và hạt nhân nguyên tử H chỉ có 1p, không có n.