B
be_casu


[TEX]Bài 1: Có hai dung dịch: dung dịch A chứa H2SO4 85%, ducg dịch B chứa HNO3 chưa biết nồng độ. Hỏi phải trộn hai dung dịch này theo tỉ lệ khối lượng là bao nhiêu để được 1 dung dịch mới, trong đó H2SO4 có nồng độ là 60%, HNO3 có nồng dộ 20%. Tính nồng độ của HNO3 ban đầu
Bài 2: Có hai dung dịch HNO3 40% (D = 1,25) và 10%(D = 1,06). cần lấy bao nhiêu ml mỗi dung dịch để pha trộn thành 2 lít dung dịch HNO3 15% (D = 1,08)
Bài 3: Có 2 dung dịch KOH 4% (D = 1,05) và 10% (D = 1,12). Cần lấy bao nhiêu ml mỗi dung dịch để pha chế thành 1,5 lít dung dịch KOH 8% (D = 1,10)
Bài 4: Có 2 dung dịch NaOH 10% (D = 1,11) và 40% có (D = 1,44). Cần lấy bao nhiêu ml mỗi dung dịch để pha thành 2 lít dung dịch KOH 20% (D = 1,22)
Bài 5: Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch Fe(NO3)2 90% vào bao nhiêu gam nước cất để pha thành 500g dung dịch Fe(NO3)2 20%. Làm bay hơi 75g nước từ dung dịch có nồng độ 20% được dung dịch có nồng độ 25%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu. Biết Dnước = 1g/ml.
Bài 6: Phải hòa tan thêm bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200g dung dịch 12% để có dung dịc 20%.
Bài 7: Có hai lọ đựng dung dịch HCl. Lọ thứ nhất có nồng độ 1M, lọ thứ 2 có nồng độ 3M. Hãy pha thành 50ml dung dịch HCl có nồng độ 2M từ hai dung dịch trên
Bài 8: Cần dùng bao nhiêu lít H2SO4 có D = 1,84g/ml vào bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch H2SO4 có D = 1,28g/ml
Bài 9: Có 2 dung dịch HCl. Dung dịch A có nồng độ 0,3M, dung dịch B có nồng độ 0,6M.
a, Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích A:B = 2:3 được dung dịch C. Hãy tìm nồng độ của dung dịch C.
b, Phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích ntn để được dung dịch HCl mới có nồng dộ 0,4M
Bài 10: Có V1 lít dung dịch HCl chưa 9,125g chất tan (dd A). Có V2 lít dung dịch HCL chứa 5,475g chất tan (dd B). Trộn V1 và V2 thu được dung dịch có V=2(l) (dd C)
a, Tích CM của dd C
b, Tính CM của dd A và B biết CM (A) - CM (B) = 0,4[/TEX]
Bài 2: Có hai dung dịch HNO3 40% (D = 1,25) và 10%(D = 1,06). cần lấy bao nhiêu ml mỗi dung dịch để pha trộn thành 2 lít dung dịch HNO3 15% (D = 1,08)
Bài 3: Có 2 dung dịch KOH 4% (D = 1,05) và 10% (D = 1,12). Cần lấy bao nhiêu ml mỗi dung dịch để pha chế thành 1,5 lít dung dịch KOH 8% (D = 1,10)
Bài 4: Có 2 dung dịch NaOH 10% (D = 1,11) và 40% có (D = 1,44). Cần lấy bao nhiêu ml mỗi dung dịch để pha thành 2 lít dung dịch KOH 20% (D = 1,22)
Bài 5: Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch Fe(NO3)2 90% vào bao nhiêu gam nước cất để pha thành 500g dung dịch Fe(NO3)2 20%. Làm bay hơi 75g nước từ dung dịch có nồng độ 20% được dung dịch có nồng độ 25%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu. Biết Dnước = 1g/ml.
Bài 6: Phải hòa tan thêm bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200g dung dịch 12% để có dung dịc 20%.
Bài 7: Có hai lọ đựng dung dịch HCl. Lọ thứ nhất có nồng độ 1M, lọ thứ 2 có nồng độ 3M. Hãy pha thành 50ml dung dịch HCl có nồng độ 2M từ hai dung dịch trên
Bài 8: Cần dùng bao nhiêu lít H2SO4 có D = 1,84g/ml vào bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch H2SO4 có D = 1,28g/ml
Bài 9: Có 2 dung dịch HCl. Dung dịch A có nồng độ 0,3M, dung dịch B có nồng độ 0,6M.
a, Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích A:B = 2:3 được dung dịch C. Hãy tìm nồng độ của dung dịch C.
b, Phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích ntn để được dung dịch HCl mới có nồng dộ 0,4M
Bài 10: Có V1 lít dung dịch HCl chưa 9,125g chất tan (dd A). Có V2 lít dung dịch HCL chứa 5,475g chất tan (dd B). Trộn V1 và V2 thu được dung dịch có V=2(l) (dd C)
a, Tích CM của dd C
b, Tính CM của dd A và B biết CM (A) - CM (B) = 0,4[/TEX]