muối ngậm nước là muối mà phân tử kèm theo một số phân tử nước kết tinh.
vd:
*[TEX]CuSO_4.5H_2O[/TEX] :
>>muối là CuSO4còn nước kết tinh là [TEX]5H_2O[/TEX]
* [TEX]Na_2CO_3.10H_2O[/TEX]
>> muối là [TEX]Na_2CO_3[/TEX] nước kết tinh là [TEX]10H_2O[/TEX]
============================================================================
********************************MỘT SỐ BÀI TẬP***************************
Bài 1: Để xác định CTPTcủa hai muối clorua kép xKCl.yMgCl2.zH2O(muối A) người ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
*TN1:nung 11,1g A thì thu được 6,78g muối khan.
*TN2:cho 22,2g muối A t/d dd NaOH dư rồi lấy hết tủa nung nóng đến khói lượng không đổi thì thu được 3,2g chất rắn .Xác định CTPTcủa A biết A có phân tử khối là 277,5.
Bài 2: Hòa tan 3,7kg [TEX]MgSO_4.7H_2O[/TEX] vào 2 lít nước (tỉ trọng 1kg/l) và đun nóng để nước bay hơi bớt thu được Akg dung dịch magie sufat bão hòa ở 100*C. Khi hạ nhiệt độ của Akg dung dịch trên từ 100*C đến 0*C thì có B kg [TEX]MgSO_4.7H_2O[/TEX] tách ra. Xác định A, B. Cho biết dung dịch magie sunfat bão hòa ở 0*C có nồng độ 21,2% còn ở 100*C là 42,5%
Bài 3: Hòa tan m gam tinh thể [TEX]Na_2CO_3.10H_2O[/TEX] vào V ml dung dịch [TEX]Na_2CO_3[/TEX] c% (khối lượng rieng là d g/ml) thu được dung dịch X. Lập biểu thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch X theo m, V, c, d
Bài 4: Hòa tan 7,15 gam [TEX]Na_2CO_3.10H_2O[/TEX] vào 42,85 gam nước. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được( coi thể tích của nước trong dung dịch là thể tích của dung dịch). Biết khối lượng riêng của nước =1g/ml
Bài 5: Axit sufuric 100% hấp thụ [TEX]SO_3[/TEX] tạo ôlem có công thức [TEX]H_2SO_4.nSO_3[/TEX]. Hòa tan 6,76g ôlem trên vòa nước thu được 200ml dung dịch [TEX]H_2SO_4[/TEX] . Cứ 5ml dung dịch [TEX]H_2SO_4[/TEX] trên thì trung hòa vừa đủ 8ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác định công thức ôleum