[Hóa 8] Đề thi lớp 8

N

nhok111o0o

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1(0,25 điểm) : Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách phát biểu nào đúng ?
A. Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham gia
B. Trong một phản ứng, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử tạo thành
C. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng
D. Không có phát biểu đúng
Câu 2( 2 điểm): Cho 0,54g nhôm ( Al ) tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thu được nhôm sunfat ( Al2(SO4)3 ) và giải phóng khí Hiđro.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng ?
b) Tính khối lượng của muối nhôm sunfat thu được ?
c) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc) ?
Câu 3( 1 điểm): Từ dung dịch NaCl 1M, hãy trình bày cách pha chế 250ml dung dịch NaCl 0,2M.
Câu 4( 1 điểm): Hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch KNO3 có nồng độ 10%.
Câu 5( 0,25 điểm): Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 500g dung dịch NaOH 12% để được dung dịch NaOH 8%?
Câu 6( 0,25 điểm): Từ 300ml dung dịch NaOH 2M và nước cất, hãy pha chế dung dịch NaOH 0,75M. Thể tích nước cất (ml) cần dùng là?
Câu 7( 0,5 điểm): Tính lượng SO3 cần lấy để khi hòa tan vào dung dịch H2SO4 50% để tạo thành 100g dung dịch H2SO4 79%.
Câu 8( 1 điểm): Tính số gam Na cần thiết để phản ứng với 500g H2O tạo dung dịch NaOH 20%.
Câu 9( 1 điểm): Cần bao nhiêu gam Na2SO4.10H2O để hòa tan trong 250g nước thu được dung dịch có nồng độ 5%.
Câu 10( 2,25 điểm): Người ta cho 20 g dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,2M (D= 1,02g/ml). Tính thể tích dung dịch axit cần dùng và nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 11(0,25 điểm): 1 dung dịch HCl 45% và 1 dung dịch HCl 15%. Để có 1 dung dịch mới có nồng độ 20% thì cần phải pha chế hai dung dịch theo tỉ lệ khối lượng là?
Câu 12( 0,25 điểm): Có 1 dung dịch axit hữu cơ 0,2M và một dung dịch khác của axit 1M. Phải trộn V1: V2 thế nào để ta được 1 dung dịch mới 0,4M.
 
N

nghgh97

Câu 1

Câu 1(0,25 điểm) : Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách phát biểu nào đúng ?
A. Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham gia
B. Trong một phản ứng, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử tạo thành
C. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng
D. Không có phát biểu đúng
 
T

thienlong233

Câu 2( 2 điểm): Cho 0,54g nhôm ( Al ) tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thu được nhôm sunfat ( Al2(SO4)3 ) và giải phóng khí Hiđro.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng ?
b) Tính khối lượng của muối nhôm sunfat thu được ?
c) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc) ?
2Al+3H2SO4--->Al2(SO4)3+3H2
nAl=0,54/27=0,02mol
theo phương trình nAl2(SO4)3=1/2nAl=0,02/2=0,01mol
mAl2(SO4)3=0,01.292=2,92g
nH2=3/2nAl=0,02.3/2=0,03mol
VH2=0,03.22,4=0,672(l)
 
N

nghgh97

Câu 5

Câu 5( 0,25 điểm): Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 500g dung dịch NaOH 12% để được dung dịch NaOH 8%?
Ta có: ${m_{ct}} = \dfrac{{{m_{dd1}}.C\% }}{{100}} = \dfrac{{500.12}}{{100}} = 60g$
${m_{dd2}} = \dfrac{{{m_{ct}}.100}}{{C\% }} = \dfrac{{60.100}}{8} = 750g$
${m_{{H_2}O}} = {m_{dd2}} - {m_{dd1}} = 750 - 500 = 150g$
Vậy cần thêm 150g $ H_{2}O $ vào
dd NaOH 12% để được dd NaOH 8%
 
N

nghgh97

Câu 3

Câu 3( 1 điểm): Từ dung dịch NaCl 1M, hãy trình bày cách pha chế 250ml dung dịch NaCl 0,2M.
Ta có: ${n_{ct}} = {C_M}.V = 0,2.0,25 = 0,05$ mol
${V_{dd1}} = \dfrac{n}{{{C_M}}} = \dfrac{{0,05}}{1} = 0,05l = 50ml$
${V_{{H_2}O}} = {V_{dd2}} - {V_{dd1}} = 250 - 50 = 200ml$

Cách pha chế: Lấy vào cốc có vạch chia độ một thể tích 50ml dd NaCl 1M, thêm vào 200ml nước. Khuấy đều cho trộn lẫn vào nhau ta được dd NaCl 0,2M
 
N

nghgh97

Câu 4

Câu 4( 1 điểm): Hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch KNO3 có nồng độ 10%.
Ta có: ${m_{ct}} = \dfrac{{{m_{dd}}.C\% }}{{100}} = \dfrac{{200.10}}{{100}} = 20g$
${m_{{H_2}O}} = {m_{dd}} - {m_{ct}} = 200 - 20 = 180g$

Cách pha chế: Cân lấy 20g $ KNO_{3} $ và đong 180ml nước (vì $ D_{H_{2}O} $ = 1g/ml nên số g nước = số ml nước). Sau đó hoà tan
$ KNO_{3} $ vào nước
 
N

nghgh97

Câu 6

Câu 6( 0,25 điểm): Từ 300ml dung dịch NaOH 2M và nước cất, hãy pha chế dung dịch NaOH 0,75M. Thể tích nước cất (ml) cần dùng là?
Ta có: ${n_{ct}} = {C_M}.V = 2.0,3 = 0,6$ mol
${V_{dd2}} = \dfrac{n}{{{C_M}}} = \dfrac{{0,6}}{{0,75}} = 0,8l = 800ml$
${V_{{H_2}O}} = {V_{dd2}} - {V_{dd1}} = 800 - 300 = 500ml$
Vậy cần dùng 500ml nước cất để
pha chế dung dịch NaOH 0,75M từ 300ml dung dịch NaOH 2M
 
Last edited by a moderator:
N

nghgh97

Câu 11

Câu 11(0,25 điểm): 1 dung dịch HCl 45% và 1 dung dịch HCl 15%. Để có 1 dung dịch mới có nồng độ 20% thì cần phải pha chế hai dung dịch theo tỉ lệ khối lượng là?

Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:
$\dfrac{{{m_{dd1}}}}{{{m_{dd2}}}} = \dfrac{{\left| {{C_2} - C} \right|}}{{\left| {C - {C_1}} \right|}} = \dfrac{{\left| {15 - 20} \right|}}{{\left| {20 - 45} \right|}} = \dfrac{1}{5}$
Vậy để
có 1 dung dịch mới có nồng độ 20% thì cần phải pha chế hai dung dịch theo tỉ lệ khối lượng là ${m_{dd1}}:{m_{dd2}} = 1:5$

 
B

barbiesgirl

câu 12
V1=3V2.................................................................................
 
N

nghgh97

Câu 12

Câu 12( 0,25 điểm): Có 1 dung dịch axit hữu cơ 0,2M và một dung dịch khác của axit 1M. Phải trộn V1: V2 thế nào để ta được 1 dung dịch mới 0,4M.

Áp dụng quy tắc đường chéo ta có;
$\dfrac{{{V_{dd1}}}}{{{V_{dd2}}}} = \dfrac{{\left| {{C_2} - C} \right|}}{{\left| {C - {C_1}} \right|}} = \dfrac{{\left| {1 - 0,4} \right|}}{{\left| {0,4 - 0,2} \right|}} = 3$
Vậy để
được 1 dung dịch mới 0,4M thì ta phải trộn hai dung dịch theo tỉ lệ là ${V_{dd1}}:{V_{dd2}} = 3:1$
 
S

sky_net115

Câu 7( 0,5 điểm): Tính lượng SO3 cần lấy để khi hòa tan vào dung dịch H2SO4 50% để tạo thành 100g dung dịch H2SO4 79%.
Câu 8( 1 điểm): Tính số gam Na cần thiết để phản ứng với 500g H2O tạo dung dịch NaOH 20%.
Câu 9( 1 điểm): Cần bao nhiêu gam Na2SO4.10H2O để hòa tan trong 250g nước thu được dung dịch có nồng độ 5%.
Câu 10( 2,25 điểm): Người ta cho 20 g dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,2M (D= 1,02g/ml). Tính thể tích dung dịch axit cần dùng và nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.

Bài 7.
Ta sẽ dùng sơ đồ đường chéo nhé :D
SO3 có nồng độ H2SO4 là 100%

H2SO4 79%
Có sơ đồ đường chéo
SO3 100%----------19
-----------------79%
H2SO4 50%----------21

tỉ lệ So3/H2so4 = 19/21

Ta có (19+21)a = 100 => a=2,5
=> mSo3 = 2,5x19 = 47,5 g
=>mH2SO4 = 2,5x21 =52,5g

Bài 8
Có pt

Na + HOH => NaOH + 1/2H2
a-------a---------a----------a/2

khối lượng dung dịch sau phảu ứng = 23a -2x(a/2) + 500
mNaOH = 40a

Có pt C% NaOH = 40a/(500 + 22a) = 20/100
=> a =250/89
=> mNA = 23a = 64,6 g

Bài 9

đặt mol Na2SO4.10H2O = a mol
=> mNa2SO4.10H2O = 322a g
=>Na2SO4 = 142a

Khối lượng dung dịch sau hoà tan = 250 + 322a

Có hệ C% Na2SO4 = 142a/(25O + 322a) = 0,05
=> a = 0,099285 xấp xỉ 0,1
=> mNa2SO4.10H2O = 322.0,1 =32,2g

Bài 10
nNaOH = 20x4%/40 = 0,02 mol
Phảu ứng vừa đủ nên
2NaOH + H2SO4 = Na2SO4 + 2H2O
0,02-------0,01-------0,01--------0,02
nH2SO4 = 0,01 => VH2SO4 = 0,01/0,2 = 0,05 (l) => m dung dịch = 1,02.0,05.1000 = 51g

khối lượng dung dịch sau phản ứng : 20 + 51 = 71g

=> C% Na2SO4 = (0,01. 142)/71 .100 = 2%
=> VH2SO4 = 0,05 (lít)
 
T

Trần Trung Vĩnh

phải thêm bao nhiêu lít nước vào 800ml dung dịch NaCl_2M để thu được dung dịch NaCl_0.5M
 

chaugiang81

Cựu Mod Hóa
Thành viên
25 Tháng tư 2015
2,392
1,934
444
DH-DX-QN
phải thêm bao nhiêu lít nước vào 800ml dung dịch NaCl_2M để thu được dung dịch NaCl_0.5M
bạn nhớ đăng bài trong box nhé. đừng đăg ở đây :))
bài này bạn dùng qui tắc đường chéo :
800 ml NaCl : 2M .........................|0.5-0|
.......................................0.5M................
V ml H2O: 0M ..............................|2 -0.5|
$\dfrac{800}{V}= \dfrac{0.5}{1.5}$
=>V= 2400ml
 
Top Bottom