(Hóa 8) đề thi học sinh giỏi hóa 8

J

james_hook

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Đề thi học sinh giỏi Hóa học lớp 8
Câu I:
1/ Cho các hợp chất sau Fe2O3, H2S ZnSO3 Ba(H2POA)2 N2O5 Fe(OH)2
Hãy chỉ ra đâu là oxit axit, oxit bazo, axit, bazo, muối trung hòa muối axit và gọi tên .
2/ Hoàn thành phương trình hóa học sau
Al + O2 --------
Mg + H3PO4 ----------
Na + H2O --------
FexOy + HCl --------------- FeCl2y/x
CxHy + O2 --------- CO2 +H2O
CmH2m + O2 --------- CO2 +H2O
CnH2n+2 + O2 ---------------- CO2 + H2O
<Trong đó x; y; 2y/x; m; 2m; n; 2n+2 là các chỉ số tương ứng >
Câu II:
1. Tính số mol, khối lượng của Fe có trong 16g Fe2O3
2. Một hỗn hợp khí A ở đktc gồm 2,24 lít khí H2 và 2,24 lít SO2. Tỉnh tỉ khối của H2 so với hỗn hợp A
3. Cho 2,32g một oxit sắt có dạng FexOy (x,y là các chỉ số) Xác định CTHH của oxit sắt trên, biết hợp chất này có khối lượng oxi là 0,64g
4.Một hợp chất oxit có dạng RO2 Biết R trong hợp chất này chiếm 27,272% theo khối lượng, Xác định của CTHH của oxit
Câu III:
1. Hòa tan 0,81g Al vào một dung dịch chứa 2,94g H2SO4 loãng
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính khối lượng và thể tích của H2 sinh ra ở đktc
c. Tính khối lượng chất dư và muối thu được
2. Cho 3,48g một oxit sắt tác dụng vừa hết với khí hidro ở nhiệt độ cao, thu được 3,6g tổng khối lượng các chất thu được ở sản phẩm
a. Xác định CTHH của oxit sắt
b. Tính khối lượng của sắt tạo thành
Câu IV: Cho một lượng hỗn hợp gồm Al và kim loại R có hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,48 lít H2 ở đktc và tổng khối lượng sản phẩm thu được là 20,1g
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính tổng khối lượng 2 muối thu được
c. Tính số lượng HCl có trong dung dịch đã dùng
d. Biết số mol của Al gấp 2 lần số mol của R, Xác định tên kim loại R
 
A

anfagaboss@gmail.com

1.
Oxit:
-Oxit axit:
N205:Đinitơ pentaoxit
-Oxit bazơ:
Fe2O3:Sắt(III) oxit
Axit:
H2S: hiđrô sunfua
Muối:
Ba(H2PO4)2:Bari đihiđrô photphat(muối axit)
ZnSO3:Kẽm sunfit(muối trung hoà)
Hiđrôxit:
Fe(OH)2:Sắt(II) Hiđrôxit

Bài làm không rõ ràng và còn sai
 
Last edited by a moderator:
A

anfagaboss@gmail.com

Phương trình hoá học của phản ứng:
4Fe+302->2Fe2O3
chuyển đổi khối lượng Fe203 thành số mol Fe203:
nFe203=mFe2O3/MFe2O3=16/(56*2+16*3)=16/(112+48)=0,1(mol)
Cứ 4 mol Fe phản ứng tạo thành 2 mol Fe203
Vậy 0,1 mol Fe203 tạo thành từ 0,2 mol Fe
nFe=0,2(mol)
mFe=nFe*MFe=0,2*56=11,2(g)
 
Last edited by a moderator:
P

phankyanhls2000

4Al + 3O2 -> 2Al2O3
4Mg + 6H3PO4 -> 2Mg2(PO4)3+9H2
2Na + 2H2O -> 2NaOH+H2
FexOy + 2y HCl -> x FeCl2y/x + y H2O
CxHy + (x+y/4) O2 -> xCO2 +y/2 H2O
CmH2m + 3m/2 O2 -> mCO2 +mH2O
CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 -> nCO2 + (n+1)H2O
 
P

pro3182001

4

3Al+6HCl->2AlCl3+3H2
R+2HCl->RCl2+H2
a) dễ dàng tính được $m_{H_2}$ từ đó tính đc $m_{muối}$
b) từ phương trình ta có tổng số mol của HCl gấp 2 lần số mol của H2 \Rightarrow khối lượng của HCl
c)Cũng làm tương tự câu b) số mol của H2 = số mol của kim loại \Rightarrow số mol Al , R \Rightarrow kim loại R
 
Last edited by a moderator:
L

leductoanabc10

Câu II:
1. Tính số mol, khối lượng của Fe có trong 16g Fe2O3
2. Một hỗn hợp khí A ở đktc gồm 2,24 lít khí H2 và 2,24 lít SO2. Tỉnh tỉ khối của H2 so với hỗn hợp A
3. Cho 2,32g một oxit sắt có dạng FexOy (x,y là các chỉ số) Xác định CTHH của oxit sắt trên, biết hợp chất này có khối lượng oxi là 0,64g
4.Một hợp chất oxit có dạng RO2 Biết R trong hợp chất này chiếm 27,272% theo khối lượng, Xác định của CTHH của oxit

1. Số mol của Fe = $2n_{Fe_2O_3}$
$n_Fe$ = $\dfrac{16}{160}$ *2 =0.2mol
$m_Fe$ = 0.2*56=11.2g
2.
$M_A$= $\dfrac{0.2+6.4}{0.1+0.1}$=33g
suy ra tỉ khối
3.
$m_{Fe}$= 2.32-0.64=1.68g
Gọi oxit : $Fe_xO_y$
x:y=$\dfrac{1.68}{56}$: $\dfrac{0.64}{16}$= 3:4
$Fe_3O_4$
4.
$\dfrac{R}{R+32}$ = $\dfrac{27.272}{100}$
suy ra : R=12 (cacbon)
 
L

leductoanabc10

Câu III:
1. Hòa tan 0,81g Al vào một dung dịch chứa 2,94g H2SO4 loãng
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính khối lượng và thể tích của H2 sinh ra ở đktc
c. Tính khối lượng chất dư và muối thu được

1.
a. 2Al + $3H_2SO_4$ ------> $Al_2(SO_4)_3$ + $3H_2$
b. $n_{Al}$= $ \dfrac{0.81}{27}$ = 0.03mol
$n_{H_2SO_4}$=$ \dfrac{2.94}{98}$ = 0.03 mol
suy ra $n_{Al}$ dư
$n_{H_2}$ = $n_{H_2SO_4}$
$m_{H_2}$= 0.03*2 =0.06g
$V_{H_2}$ = 0.03*22.4= 0.675 l
c.
$n_{Al }$ phản ứng= $\dfrac{0.03*2}{3}$= 0.02mol
$n_{Al} dư $=0.03-0.02=0.01mol
$m_Al$= 0.01*27=0.27g
$m_{Al_2(SO_4)_3}$= 0.01* 342=3.42g
 
Top Bottom