a) Phương trình Zn + 2HCl -> ${ZnCl}_{2}+{H}_{2}$
b) Khối lượng HCl nguyên chất có trong 200g dd HCl 7,3%: $C$%$=\frac{{m}_{ct}}{{m}_{dd}}.100$%\Rightarrow ${m}_{HCl}={m}_{ct}=C$%$.{m}_{dd}=200.7,3$%$=14,6(g)$
Số mol HCl : ${n}_{HCl}=\frac{{m}_{HCl}}{{M}_{HCl}}=\frac{14,6}{36,5}=0,4(mol)$
Phương trình Zn + 2HCl -> ${ZnCl}_{2}+{H}_{2}$
theo pt 1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
phản ứng 0,2 mol 0,4 mol 0,2 mol 0,2 mol
\Rightarrow ${n}_{{ZnCl}_{2}}=0,2 mol, {n}_{{H}_{2}}=0,2 mol$
Khối lượng muối kẽm clorua tạo thành: ${m}_{{ZnCl}_{2}}={n}_{{ZnCl}_{2}}.{M}_{{ZnCl}_{2}}=0,2.136=27,2(g)$
Thể tích hidro thu được : ${V}_{{H}_{2}}={n}_{{H}_{2}}.22,4=0,2.22,4=4,48(l)$
c) Từ phương trình ta có ${n}_{Zn}=0,2 mol$
Khối lượng kẽm tham gia phản ứng: ${m}_{Zn}={n}_{Zn}.{M}_{Zn}=0,2.65=13(g)$
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào phương trình:
${m}_{Zn}+{m}_{dd HCl}={m}_{dd{ZnCl}_{2}}+{m}_{{H}_{2}}$
\Rightarrow $13 + 200 = {m}_{dd{ZnCl}_{2}} + 0,2.2$
\Rightarrow ${m}_{dd{ZnCl}_{2}}=212,6g$
Nồng độ phần trăm dung dịch ${ZnCl}_{2}$:
C%= $\frac{{m}_{ct}}{{m}_{dd}}.100$%$=\frac{27,2}{212,6}.100$% ~~ 12,8%