[hóa 8] bồi dưỡng hs giỏi

K

kienduc_vatli

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1) Khi hạ nhiệt độ dung dịch C xuống $12^oC$ thì thấy có 60 gam muối $CuSO_4.5H_2O$ kết tinh, tách ra khỏi dung dịch. Tính độ tan của $CuSO_4$ ở $12^oC$. (được phép sai số nhỏ hơn 0,1%)
2) Trong một bình kín, người ta thực hiện một phản ứng hóa học theo phương trình sau:
$3A+2B\rightarrow C+2D$

Trong đó A, B, C, D là hợp chất hóa học. Tổng số mol các chất ban đầu là 1,5 mol. Thực hiện phản ứng được 5 phút người ta dừng lại thì lúc đó tổng số mol các chất trong bình là 1 mol. Hỏi lúc dừng phản ứng thì số phân tử của mỗi loại hợp chất C và D là bao nhiêu.
3) Trộn 200 ml dung dụch HCl (dung dịch X) với 300 ml dung dịch HCl (dung dịch Y) thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với 8,47 g hỗn hợp Fe và Zn (m Fe : m Zn = 56 : 65) thì thấy vừa đủ.
Tính $C_M$ của dung dịch Z.
Dung dịch X được pha từ dung dịch Y bằng cách cho thêm $H_2O$ vào dung dịch Y theo tỉ lệ $V_{H_2O} : V_Y = 3 : 1$. Tính $C_M$ của dung dịch X và dung dịch Y.

4) Hai chất khí X và Y có đặc điểm:
- Tỉ khối hơi của hỗn hợp (X + Y) đồng thể tích so với Oxy là 1,5.
- Tỉ khối hơi của hỗn hợp (X + Y) đồng khối lượng so với hỗn hợp ($N_2$ và CO) là 1,64
a) Tính khối lượng phân tử của X và Y. Giả sử X nhẹ hơn Y.
b) X là đơn chất khí. Xác định công thức phân tử của (X).
 
T

thong147

1) Khi hạ nhiệt độ dung dịch C xuống $12^oC$ thì thấy có 60 gam muối $CuSO_4.5H_2O$ kết tinh, tách ra khỏi dung dịch. Tính độ tan của $CuSO_4$ ở $12^oC$. (được phép sai số nhỏ hơn 0,1%)
2) Trong một bình kín, người ta thực hiện một phản ứng hóa học theo phương trình sau:
$3A+2B\rightarrow C+2D$

Trong đó A, B, C, D là hợp chất hóa học. Tổng số mol các chất ban đầu là 1,5 mol. Thực hiện phản ứng được 5 phút người ta dừng lại thì lúc đó tổng số mol các chất trong bình là 1 mol. Hỏi lúc dừng phản ứng thì số phân tử của mỗi loại hợp chất C và D là bao nhiêu.
3) Trộn 200 ml dung dụch HCl (dung dịch X) với 300 ml dung dịch HCl (dung dịch Y) thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với 8,47 g hỗn hợp Fe và Zn (m Fe : m Zn = 56 : 65) thì thấy vừa đủ.
Tính $C_M$ của dung dịch Z.
Dung dịch X được pha từ dung dịch Y bằng cách cho thêm $H_2O$ vào dung dịch Y theo tỉ lệ $V_{H_2O} : V_Y = 3 : 1$. Tính $C_M$ của dung dịch X và dung dịch Y.

4) Hai chất khí X và Y có đặc điểm:
- Tỉ khối hơi của hỗn hợp (X + Y) đồng thể tích so với Oxy là 1,5.
- Tỉ khối hơi của hỗn hợp (X + Y) đồng khối lượng so với hỗn hợp ($N_2$ và CO) là 1,64
a) Tính khối lượng phân tử của X và Y. Giả sử X nhẹ hơn Y.
b) X là đơn chất khí. Xác định công thức phân tử của (X).

Câu 1:
ta có $n_{CuSO_4}$=0.375mol ;--->$n_{H_2O}$=1.875mol
--->$m_{H_2O}$=33.75
--->$S_{(CuSO_4)(20^0C)}$=60/33.75*100=177.8g
 
T

thupham22011998

Bài 3:

$m Fe:m Zn=56:65$

-->$n Fe:n Zn=1:1$

-->$n Fe=n Zn=0,07mol$

$C_M HCl (X): C_M HCl (Y) = 1:1$

-->$n HCl=0,5a mol$

Theo pthh, ta có: $n HCl=0,14 -->a=0,28$
 
Y

yui_2000

Câu 3

Dung dịch X được pha từ dung dịch Y bằng cách cho thêm $H_2O$ vào dung dịch Y theo tỉ lệ $V_{H_2O} : V_Y = 3 : 1$. Tính $C_M$ của dung dịch X và dung dịch Y.
$V_{Y/X}=\frac{0,2}{4}=0,05 \ (l)
\to n_{X}=0,05.C_{M_Y}
\\ n_Y=0,3.C_{M_Y}$
Ta có:
$n_X+n_Y=0,28
\\\Leftrightarrow 0,05.C_{M_Y}+0,3.C_{M_Y}=0,28 \\\Rightarrow C_{M_Y}=0,8 \ (M)\\\Rightarrow C_{M_X}=0,2 \ (M)$
 
Top Bottom