Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1.Vẽ biểu đồ hình chữ nhật để so sánh thể tích những chất khí sau ở đktc: 1g khí hiđro, 24g khí oxi, 28g khí nitơ, 88g khí cacbonic
2.Phải lấy bao nhiêu gam mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích là 5,6 lít ở đktc:
Số mol mỗi khí:..............................................................................
a)CO2
b)CH4
c)O2
d)N2
e)Cl2
3.Thành phần khối lượng của hidro trong nước là:
A11.1% B.66.7% C.50% D.33.3%
4.Thành phần khối lượng của oxi trong hợp chất MgO là:
A.20% B.40% C.50% D.60%
5.Một hợp chất có thành phần (về khối lượng) của các nguyên tố: 24.4% Ca, 17.1% N, còn lại là O.Công thức của hợp chất đó là(biết MCa=40g)
A. Ca(NO3) B. Ca(NO4)2 C. Ca(N2O2)2 D. CaNo3
6.Đốt nóng hỗn hợp bột magie với lưu huỳnh, thu được hợp chất là magie sunfua.Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie vói 4 phần lưu huỳnh.
a)Công thức hóa học đơn giản của magie sunfua là:
A. MgS2 B. MgS C. Mg3S4 D. Mg2S
b)Nếu trộn 8g magie với 8g lưu huỳnh rồi đốt nóng, sản phẩm sau phản ứng có thành phần là:
A. 7g magie sunfua
B. 8g magie
C. 16g magie sunfua
D. 7g magie sunfua và 8g lưu huỳnh
D. 14 magie sunfua và 2g magie
7.Cho phản ứng sau: CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
Lượng O2 cần để phản ứng hết với 2 mol CH4 là:
A. 4 mol B. 4g C. 4 phân tử D. 2 mol
8.Điền hệ số thích hợp để hoàn thành phương trình hóa học sau:
.....NH3 + ......O2 -> ......NO2 + ......H2O
Từ phương trình trên cho thấy 17g NH3 sẽ phản ứng hết với số mol O2 là:
A. 0.75 B. 1.25 C. 1.33 D. 1.75
9. 6g O2 tham gia phản ứng hoàn toàn vói sắt theo phương trình hóa học :
3F + 2O2 -> Fe3O4
khối lượng sắt oxit được tạo thành là:
A. 43.4g B. 86.8g C. 174g D. 21.7g
10.Khi cho 8g H2 phản ứng với 32g O2 thì hỗn hợp khí thu được sau phản ứng gồm:
A. H2, H2O và O2
B. H2 và H2O
C. H2O và O2
D. H2 và O2
11.Khối lượng ol của (NH4)3PO4 là:
A. 113g B. 121g C. 149g D. 404g E. 149 dvC
12. Viết phương trình hóa học giữa kim loại Al và khí oxi:
.............................................................................................
Sau khi phương trình đã được cân bằng thì tổng số phân tử chất tham gia và tạo thành sau phản ứng là:
A.9 B.7 C.5 D.4
13.Thể tích khí H2 thu được (đktc) là bao nhiêu khi cho 27g Al kim loại phản ứng với luonjg dư axit HCl theo sơ đồ phản ứng:
Al + HCl ---> AlCl3 + H2
A.22.4 lít B.44.8 lít C.33.6 lít D.67.2 lít
14.Kết quả phân tích thành phần (về khối lượng) của một hợp chất: 54% C, 6% H, 40% O.Hợp chất đó có công thức là:
A. C4H5O2 B. C3H7O3 C. C7H10O3 D. C9H12O5
15.Nhôm cháy trong oxi tạo ra nhôm oxit Al2O3.Khi đốt 54g nhôm trong oxit dư thì tạo ra số mol Al2O3 là:
A.0,5 B.0,75 C.1 D.1,5
2.Phải lấy bao nhiêu gam mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích là 5,6 lít ở đktc:
Số mol mỗi khí:..............................................................................
a)CO2
b)CH4
c)O2
d)N2
e)Cl2
3.Thành phần khối lượng của hidro trong nước là:
A11.1% B.66.7% C.50% D.33.3%
4.Thành phần khối lượng của oxi trong hợp chất MgO là:
A.20% B.40% C.50% D.60%
5.Một hợp chất có thành phần (về khối lượng) của các nguyên tố: 24.4% Ca, 17.1% N, còn lại là O.Công thức của hợp chất đó là(biết MCa=40g)
A. Ca(NO3) B. Ca(NO4)2 C. Ca(N2O2)2 D. CaNo3
6.Đốt nóng hỗn hợp bột magie với lưu huỳnh, thu được hợp chất là magie sunfua.Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie vói 4 phần lưu huỳnh.
a)Công thức hóa học đơn giản của magie sunfua là:
A. MgS2 B. MgS C. Mg3S4 D. Mg2S
b)Nếu trộn 8g magie với 8g lưu huỳnh rồi đốt nóng, sản phẩm sau phản ứng có thành phần là:
A. 7g magie sunfua
B. 8g magie
C. 16g magie sunfua
D. 7g magie sunfua và 8g lưu huỳnh
D. 14 magie sunfua và 2g magie
7.Cho phản ứng sau: CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
Lượng O2 cần để phản ứng hết với 2 mol CH4 là:
A. 4 mol B. 4g C. 4 phân tử D. 2 mol
8.Điền hệ số thích hợp để hoàn thành phương trình hóa học sau:
.....NH3 + ......O2 -> ......NO2 + ......H2O
Từ phương trình trên cho thấy 17g NH3 sẽ phản ứng hết với số mol O2 là:
A. 0.75 B. 1.25 C. 1.33 D. 1.75
9. 6g O2 tham gia phản ứng hoàn toàn vói sắt theo phương trình hóa học :
3F + 2O2 -> Fe3O4
khối lượng sắt oxit được tạo thành là:
A. 43.4g B. 86.8g C. 174g D. 21.7g
10.Khi cho 8g H2 phản ứng với 32g O2 thì hỗn hợp khí thu được sau phản ứng gồm:
A. H2, H2O và O2
B. H2 và H2O
C. H2O và O2
D. H2 và O2
11.Khối lượng ol của (NH4)3PO4 là:
A. 113g B. 121g C. 149g D. 404g E. 149 dvC
12. Viết phương trình hóa học giữa kim loại Al và khí oxi:
.............................................................................................
Sau khi phương trình đã được cân bằng thì tổng số phân tử chất tham gia và tạo thành sau phản ứng là:
A.9 B.7 C.5 D.4
13.Thể tích khí H2 thu được (đktc) là bao nhiêu khi cho 27g Al kim loại phản ứng với luonjg dư axit HCl theo sơ đồ phản ứng:
Al + HCl ---> AlCl3 + H2
A.22.4 lít B.44.8 lít C.33.6 lít D.67.2 lít
14.Kết quả phân tích thành phần (về khối lượng) của một hợp chất: 54% C, 6% H, 40% O.Hợp chất đó có công thức là:
A. C4H5O2 B. C3H7O3 C. C7H10O3 D. C9H12O5
15.Nhôm cháy trong oxi tạo ra nhôm oxit Al2O3.Khi đốt 54g nhôm trong oxit dư thì tạo ra số mol Al2O3 là:
A.0,5 B.0,75 C.1 D.1,5