[Hoá 8] bài hóa khó

S

sacalaza

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Bài 2:
Tính thể tích khí clo ở đktc khi cho 8,7g MnO2 tác dụng với axit HCl đặc, biết hiệu suất của phản ứng là 85%
Bài 3:
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hợp kim nhôm và kẽm bằng dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí hidro. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim và khối lượng muối clorua thu được.
Bài 4:
Để đốt cháy hoàn toàn một dây kim loại M trong bình chứa khí clo ở nhiệt độ cao thì cần vừa đủ 4,48 lít khí clo (đktc). Khi phản ứng kết thúc để nguội thì thu được 27g muối clorua. Hãy xác định tên kim loại M.
Bài 5:
Một hỗn hợp gồm bột nhôm và magie đem hòa tan 12,6g hỗn hợp này trong dung dịch HCl thì thu được 13,44 lít khí hidro. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 6:
Đốt cháy hết 19,3g hợp kim nhôm và sắt trong bình chứa khí clo dư. Để nuội, nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào hỗn họp 2 muối trên đến khi lượng kết tủa không tạo thêm thì dừng lại và thu được 44,8g kết tủa. Biết Al(OH)3 không bị hòa tan. tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Bài 7:
Trong công nghiệp, người ta điều chế clo bằng cách điện phân dung dịch muối ăn bão hòa có màng ngăn xốp theo phản ứng: NaCl+H2O\RightarrowCl2+H2+NaOH
Tính thể tích khí clo(đktc), khối lượng NaOH thu được nếu điện phân 23,4g muối ăn.
Bài 8:
Dẫn luồn khí CO dư đi qua ống sứ dựng 30,15g hỗn hợp bột gồm ZnO và FeO nung nóng thu được 23,75g Hỗn hợp chất rắn. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính thành phần phần trăm mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 9:
Trộn đều hỗn hợp gồm CuO và 1 oxit sắt với 1 lượng cacbon dư. Phản ứng kết thúc thu được 2.8 lít CO2 và 12g hỗn hợp 2 kim loại. Xác định công thức của oxit sắt biết tỉ lệ nCuO:noxit sắt=2/1
Bài 10:
Nung nóng CaCo3 ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được 11,2g chất rắn. Tính khối lượng đá vôi đem dùng và thể tích khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn

 
Last edited by a moderator:
D

doannamthai

Bài 2 : n MnO2 = 0,1 (mol)
MnO2 + 4HCl --> MCl2 + Cl2 + 2H2O
0,1 ------------------------> 0,1 (mol)
-> n Cl2 thực tế = 0,1.85% = 0,085 (mol)
=> VCl2 = 0,085.22,4 = 1,904 (lít)

+8.

Bài 3 :

2AL + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
x ------------------x------>1,5x (mol)
Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2
y --------------------y-----> y (mol)

Ta có : 27x + 65y = 11,9 (g)
Và : 1,5x + y = 0,4 (mol)
=> x = 0,2 (mol) và y = 0,1 (mol)
=> m Al = 5,4 (g)
=> m Zn = 6,5 (g)
%mAl = 5,4.100/11,9 = 45,38 %
%mZn = 6,5.100/11,9= 54,62%
=> m AlCl3 = 0,2.133,5 = 26,7 (g)
=> m ZnCl2 = 0,1.136 = 13,6 (g)
=> m muối clorua = 26,7 + 13,6 = 41,3 (g)

+8.

Bài 4 :
n Cl2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
=> mCl2 = 0,2.71 = 14,2 (g)
=> m M = 27-14,2 = 12,8 (g)
PT:M + (x/2)Cl2 --> MClx
12,8/M---------------27/(M+35,5x) (mol)
Ta có : 12,8/M = 27(M+35,5x)
Giải ra ta được : 454,4x = 14,2M
Xét x = 1 -> M = 32 (loại)
___x = 2 -> M = 64 (thỏa)
___x = 3 --> M = 96 (loại)
Vậy M là Cu

+8.

HỰ sao gài thế tí làm tiếp

Nhóm : The mild wind
 
Last edited by a moderator:
P

phuong_july

Bài 10:
Nung nóng CaCo3 ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được 11,2g chất rắn. Tính khối lượng đá vôi đem dùng và thể tích khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn

$n_{CaO}=0,2$

$CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO + CO_2$

0,2----------0,2-- 0,2 (mol)

$m_{CaCO_3}=0,2.100=20$

$V_{CO_2}= 0,2.22,4= 4,48$

Nhóm: Biệt Đội Siêu Anh Hùng.


+10
 
Last edited by a moderator:
D

depvazoi

Câu 5:
$2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2 $(1)
...x.......................................3/2x.......
$Mg+2HCl->MgCl_2+ H_2 $(2)
...y........................................y.........
Gọi x là số mol Al tham gia pư
y là số mol Mg tham gia pư
$n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6 (mol)$
Ta có hpt:
$27x+24y=12,6$
$\dfrac{3}{2}x+y=0,6$
$=> x=0,2 (mol); y=0,3 (mol)$
$=>$ %$(m)_{Al}=\dfrac{0,2.27}{12,6}.100$%$=42,9$%
$=>$%$(m)_{Mg}=57,1$%

$Nhóm 1$


+10.
 
Last edited by a moderator:
D

doannamthai

B5 :
nH2 = 0,6 (mol)
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
x ---------------------------1,5x
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
y----------------------------y

Ta có : 27x + 24y = 12,6
1,5x + y = 0,6
=> x = 0,2 (mol)
=> y = 0,3 (mol)
% mAl = 5,4.100/12,6 = 42,86%
% mMg = 7,2.100/12,6 = 57,14%

B6:
2Al + 3Cl2 --> 2AlCl3
x -----------------x
2Fe + 3Cl2 --> 2FeCl3
y-------------------y
3NaOH + AlCL3 --> 3NaCl + Al(OH)3
x--------------x---------------------x
3NaOH + FeCl3 --> 3NaCl + Fe(OH)3
y------------y-----------------------y

Ta có PT :
27x + 56y = 19,3 (g)
78x + 107y = 44,8 (g)
=> x = 0,3 (mol) và y = 0,2 (mol)
% m Al = 0,3.27.100/19,3 = 41,97%
% m Fe = 0,2.56.100/19,3 = 58,03%

+8.

B7:
nNaCl = 0,4 (mol)
2NaCl+2H2O --> Cl2+H2+2NaOH
0,4 ----------------0,2--------0,4 (mol)
VCl2 = 4,48 (l)
mNaOH = 16 (g)

+8.

B8:
Dẫn luồn khí CO dư đi qua ống sứ dựng 30,15g hỗn hợp bột gồm ZnO và FeO nung nóng thu được 23,75g Hỗn hợp chất rắn. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính thành phần phần trăm mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.

ZnO + CO --> Zn + CO2
x-----------------x
FeO + CO --> Fe + CO2
y-----------------y

81x + 72y = 30,15
65x + 56y = 23,75
=> x = 0,15 (mol) và y = 0,25 (mol)
%mZnO = 40,3%
%mFeO = 59,7%

+8.

B9:
nCO2 = 0,125(mol)

CuO + (1/2)C --> Cu + (1/2)CO2
2a -------------------2a-----------a
FexOy + (y/2)C --> xFe + (y/2)CO2
a-----------------------ax----------0,5ay

Ta có :
128a+56ax= 12 (g)
a + 0,5ay = 0,125 (mol)
=> 128 + 56x = 96 + 48y
=> 48y - 56x = 32
=> x = 2 và y = 3
CT : Fe2O3

+8.

B10:
Nung nóng CaCo3 ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được 11,2g chất rắn. Tính khối lượng đá vôi đem dùng và thể tích khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn
nCaO= 0,2(mol)
CaCO3 ------> CaO + CO2
0,2----------------0,2-----0,2
mCaCO3 = 20 (g)
VCO2 = 4,48 (l)

Nhóm The mild wind
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom