[Hóa 12]Kim loại

M

meocon_113

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Bài 1. Hòa tan hỗn hợp gồm 9,6 gam CuO và 24 gam Fe2O3 trong 240 ml dung dịch H2SO4 2M đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Giá trị lớn nhất của m là
A. 4,8. B. 6,2. C. 7,6. D. 7,2.


Bài 2: Cho 24,3 gam bột Al vào 225 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1M, NaOH 3M khuấy đều cho đến khi khí ngừng thoát ra thì dừng lại. Thể tích khí thoát ra ở (đktc) là
A. 22,68 lít. B. 15,12 lít. C. 5,04 lít. D. 20,16 lít.


Bải 3: Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa hết với dung dịch chứa m gam hỗn hợp NaOH và NaNO3 thu được 0,896 lít (ở đktc) hỗn hợp khí NH3 và H2. Giá trị của m là
A. 1,7. B. 7,2. C. 3,4. D. 8,9.


Bài 4. Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4 và 0,2 mol NaCl. Kết thúc điện phân thu được dung dịch X có khả năng hòa tan hết 1,02 gam Al2O3. Giá trị của x là
A. 0,09 hoặc 0,1. B. 0,09 hoặc 0,13. C. 0,02 hoặc 0,1. D. 0,02 hoặc 0,13.


Bài 5: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 6,4 gam kim loại không tan và dung dịch X. Cho NH3 tới dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 32 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 35,2 B. 25,6 C. 70,4 D.51,2

Bài 6: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3. Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,18 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 0,04 mol Cu vào X, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,44. B. 23,76. C. 28,00. D. 16,94.


Bài 7: Một hỗn hợp X gồm N2 và H2, có tỉ khối so với H2 bằng 6,2 được dẫn vào một bình có xúc tác thích hợp. Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 6,74. Hiệu suất tổng hợp NH3 là
A. 40 % B. 25% C. 20% D. 10%

thanks nhiều :)
 
P

phamthimai146

Bài 1. Hòa tan hỗn hợp gồm 9,6 gam CuO và 24 gam Fe2O3 trong 240 ml dung dịch H2SO4 2M đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Giá trị lớn nhất của m là
A. 4,8. B. 6,2. C. 7,6. D. 7,2.

số mol H2SO4 = 0,24*2 = 0,48 ==> mol H+ = 0,96
số mol CuO = 9,6/80 = 0,12
số mol Fe2O3 = 24/160 = 0,15
===> số mol nguyên tử oxy của hh õit = 1*0,12 + 3*0,15 = 0,57
$2 H^+ + O^{2-} ---> H_2O$
0,96-------0,48
==> Oxy còn dư = 0,57 - 0,48 = 0,09
Nếu rắn còn dư là CuO ==> mol CuO = mol O = 0,09 ==> mCuO = 80*0,09 =7,2 gam
Nếu rắn còn dư là Fe2O3 ==> mol Fe2O3 = mol O/3 = 0,09/3 = 0,03 ==> mFe2O3 = 160*0,03 =4,8 gam
Vậy giá trị m lớn nhất là 7,2 gam ===> câu D
 
D

desert_eagle_tl

Bài 5: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 6,4 gam kim loại không tan và dung dịch X. Cho NH3 tới dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 32 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 35,2 B. 25,6 C. 70,4 D.51,2


[TEX]Cu + Fe_2O_3 + 6H^+ ----> Cu^{2+} + 2Fe^{2+} + 3H_2O[/TEX]
a -------a

[TEX] Fe_2O_3 ---> 2Fe^{2+} ---> Fe_2O_3[/TEX]

[TEX] \Rightarrow a = \frac{32}{160} = 0,2 \Rightarrow m = 0,2.(64 + 160) +6,4 = 51,2 gam.[/TEX]
 
D

desert_eagle_tl

Bải 3: Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa hết với dung dịch chứa m gam hỗn hợp NaOH và NaNO3 thu được 0,896 lít (ở đktc) hỗn hợp khí NH3 và H2. Giá trị của m là
A. 1,7. B. 7,2. C. 3,4. D. 8,9.


[TEX] 4Zn + NO_3^- + 7OH^- ----> 4ZnO_2^{2-} + NH_3 + 2H_2O[/TEX]
4a
[TEX] Zn + 2NaOH ---> Na_2ZnO_2 + H_2[/TEX]
b
[TEX] a + b = 0,04 .... 4a + b = 0,1 ... \Rightarrow a = b = 0,02[/TEX]

[TEX] \Rightarrow m = 0,02.(2.40 + 85 + 7.40 ) = 8,9 gam. [/TEX]
 
N

nguyenvy2097

Bài 2: Cho 24,3 gam bột Al vào 225 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1M, NaOH 3M khuấy đều cho đến khi khí ngừng thoát ra thì dừng lại. Thể tích khí thoát ra ở (đktc) là
A. 22,68 lít. B. 15,12 lít. C. 5,04 lít. D. 20,16 lít.

nAl = 0,9 mol ; nNO3– = 0,225 mol ; nOH– = 0,675 mol

8Al + 3NO3– + 5OH– + 18H2O → 8[Al(OH)4]– + 3NH3 (1) Do → NO3– hết

Bđ: 0,9 0,225 0,675

Pư: 0,6 ← 0,225 → 0,375 0,225

Dư: 0,3 0 0,3

Al + OH– (dư) + H2O → AlO2– + H2 (2)

0,3 0,3 0,45

Từ (1) ; (2) → V = (0,225 + 0,45).22,4 = 15,12 lít → đáp án B
 
N

nguyenvy2097

Bài 6: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3. Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,18 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 0,04 mol Cu vào X, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,44. B. 23,76. C. 28,00. D. 16,94.
Cu phản ứng với (H+, NO3-) trc, hết H+/NO3- mới đến Fe3+
dd X gồm: 0.17 mol H+; 0.02 mol NO3-, 0.07 mol Fe3+
Nếu Cu phản ứng giải phóng NO:
3Cu + 8H+ + 2NO3[TEX]\rightarrow [/TEX] 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0.03--0.08<--0.02
Cu + 2Fe3+ [TEX]\rightarrow [/TEX] Cu2+ + 2Fe2+
0.01--0.02 -----0.01----0.02
dd sau phản ứng có: 0.05 mol Fe3+; 0.02 mol Fe2+; 0.04 mol Cu2+; 0.09 mol H+ dư; 0.18 mol SO42-
BTDTich \Rightarrow mol SO42- trong muối = 0.135
\Rightarrow m muối = 0.07.56 + 0.04.64 + 0.135.96 = 19.44g
 
N

namnguyen_94

Bài 2: Hướng dẫn
Ta có: so sánh số mol giữa Al,NO3(-),OH(-) xem số mol nào nhỏ thì NH3 tính theo cái đó
8 Al + 3 NO3(-) + 5 OH(-) + 2 H2O --> 8 AlO2(-) + 3 NH3

Bài 3:
4 Zn + NO3(-) + 7 OH(-) --> 4 ZnO2(2-) + NH3 + 2 H2O
Zn + 2 OH- ---> ZnO2(2-) + H2
Gọi số mol NH3,H2 lần lượt là a,b
--> lập hệ 2 pt 2 ẩn --> nghiệm --> khối lượng

Bài 4: hướng dẫn
TH1: CuSO4 hết trước NaCl
CuSO4 + 2 NaCL ---> Cu + Cl2 + Na2SO4
NaCl + H2O -> NaOH + 1/2 Cl2 + 1/2 H2
2 NaOH + Al2O3 --> 2 NaAlO2 + H2O
TH2: NaCL hết trước CuSO4
CuSO4 + 2 NaCL ---> Cu + Cl2 + Na2SO4
CuSO4 + H2O --> Cu + H2SO4 + 1/2 O2
3 H2SO4 + Al2O3 --> Al2(SO4)3 + 3 H2O
 
P

phamthimai146

Bài 6: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3. Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,18 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 0,04 mol Cu vào X, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,44. B. 23,76. C. 28,00. D. 16,94.

Dung dịch axit có : H+ = 0,39 mol, NO3- = 0,03 mol và SO4 = 0,18 mol
Quy đổi hh thành FeO a mol và Fe2O3 b mol
$Fe_2O_3 + 6 H^+ ---> 2 Fe^{3+} + 3 H_2O$
b--------------------6b-------------2b
$3 FeO + NO_3^- + 10 H^+ ---> 3 Fe^{3+} + NO + 5 H_2O$
a-----------a/3------------10a/3 ---------------a------------a/3
số mol khí : a/3 = 0,01 ===> a = 0,03
khối lượng hh = 72a + 160b = 5,36 ==> b = 0,02

Dung dịch X sau phản ứng có : Fe3+ = 0,07 mol, NO3- dư = 0,02 mol, H+ dư = 0,17 mol
$3 Cu + 2 NO_3^- + 8 H^+ ---> 3 Cu^{2+} + 2 NO + 4 H_2O$
0,03----------0,02--------0,08-----------0,03
$Cu + 2 Fe^{3+} ----> Cu^{2+} + 2 Fe^{2+}$
0,01-----0,02----------------0,01------------0,02

khi cô cạn thu được : $Cu^{2+} : 0,04 . Fe^{2+} = 0,02 , Fe^{3+}= 0,05$
Bảo toàn điện tích ==> mol SO4 x mol : 2x = 2*0,04 + 2*0,02 + 3*0,05 ==> x = 0,135
khối lượng muối = $m_{Cu} + m_{Fe} + m_{SO_4} = 64*0,04 + 56*0,07 + 96*0,135 = 19,44$ ==> câu A
 
M

mimi_st

Bải 3: Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa hết với dung dịch chứa m gam hỗn hợp NaOH và NaNO3 thu được 0,896 lít (ở đktc) hỗn hợp khí NH3 và H2. Giá trị của m là
A. 1,7. B. 7,2. C. 3,4. D. 8,9.


[TEX] 4Zn + NO_3^- + 7OH^- ----> 4ZnO_2^{2-} + NH_3 + 2H_2O[/TEX]
4a
[TEX] Zn + 2NaOH ---> Na_2ZnO_2 + H_2[/TEX]
b
[TEX] a + b = 0,04 .... 4a + b = 0,1 ... \Rightarrow a = b = 0,02[/TEX]

[TEX] \Rightarrow m = 0,02.(2.40 + 85 + 7.40 ) = 8,9 gam. [/TEX]

bạn ơi cho mình hỏi bài này nhé
Câu 25: Cho m gam bột Fe vào trong 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 x(M) và AgNO3 0,5M thu được dung dịch A và 40,4 gam chất rắn X. Hòa tan hết chất rắn X bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). x có giá trị là
A. 0,8. B. 1,0. C. 1,2. D. 0,7.
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn m gam Cu vào 400 gam dung dịch Fe(NO3)3 12,1% thu được dung dịch A có nồng độ Cu(NO3)2 3,71 %. Nồng độ % Fe(NO3)3 trong dung dịch A là
A. 2,39%. B. 3,12%. C. 4,20%. D. 5,64%.
 
D

desert_eagle_tl

Câu 25: Cho m gam bột Fe vào trong 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 x(M) và AgNO3 0,5M thu được dung dịch A và 40,4 gam chất rắn X. Hòa tan hết chất rắn X bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). x có giá trị là
A. 0,8. B. 1,0. C. 1,2. D. 0,7.


[TEX] m_{Ag + Cu} = 40,4 - 0,3.56 = 23,6 gam.[/TEX]

[TEX] \Rightarrow m_{Cu} = 23,6 - 0,5.0,2.108 = 12,8 gam \Rightarrow n_{Cu} = 0,2 mol[/TEX]

[TEX] \Rightarrow x = 1M[/TEX]

P/s : Sau phản ứng chất rất gồm có Ag Cu Fe .... Do vậy ta chỉ cần tìm được mol Cu thì ==> mol Cu(II)
 
D

desert_eagle_tl

Câu 26: Hòa tan hoàn toàn m gam Cu vào 400 gam dung dịch Fe(NO3)3 12,1% thu được dung dịch A có nồng độ Cu(NO3)2 3,71 %. Nồng độ % Fe(NO3)3 trong dung dịch A là
A. 2,39%. B. 3,12%. C. 4,20%. D. 5,64%.


[TEX] n_{Fe^{3+}} = 0,2 mol [/TEX]

[TEX] Cu + 2Fe^{3+} ---> Cu^{2+} + 2Fe^{2+}[/TEX]
a

[TEX] m_{d d sau pu} = 400 + 64a gam[/TEX]

[TEX] % = \frac{188a}{400 + 64a} . 100 = 3,71 \Rightarrow a = 0,08 [/TEX]

[TEX] \Rightarrow m_{d d sau pu} = 405,12 gam .... n_{fe^{3+}_{du} = 0,2 -2.0,08 = 0,04 mol[/TEX]

[TEX] \Rightarrow % = 2,39% .[/TEX]
 
Top Bottom