[Hóa 12] các bài tập về điện phân.

V

vuquang1394

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1. Điện phân 200ml dung dịch muối Cuso4 trong thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam, dung dịch sau điện phân tác dụng với dung dịch H2S dư thu được 9.6g kết tủa đen. nồng độ mol CuSO4 ban đầu là

a: 1M
b: 2M
c: 0.5M
d: 1.125M

2. sau một thời gian điện phân 200ml dung dịch CuCl2 thu được 1,2 lít khí X ở ĐKTC. ngâm đinh sắt vào dung dịch sau điện phân, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng đinh sắt tăng lên 1,2 gam. nồng độ mol của CuCl2 là.

a: 1
b: 1.5
c: 1.2
d: 2

3. Điện phân 400ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện 10A trong 1 thời gian thu được 0,224 lít khí (đkc) ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%. khối lượng anot tăng là:

a: 1.28g
b: 0.32g
c: 0.64g
d: 3.2g


4. Điện phânhoànn toàn 1 lít dung dịch AgNO3 với 2 điện cực trơ thu được một dung dịch có pH=2. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì lượng Ag bám ở catot là:

a: 0.54g
b: 0.108g
c: 1.08g
d: 0.216g
 
N

nguyenvancuong1225@gmail.com

1. Điện phân 200ml dung dịch muối Cuso4 trong thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam, dung dịch sau điện phân tác dụng với dung dịch H2S dư thu được 9.6g kết tủa đen. nồng độ mol CuSO4 ban đầu là

a: 1M
b: 2M
c: 0.5M
d: 1.125M

Gọi xmol $CuSO_4$

--> (x-0,1).64 + 0,5.32.(x-0,1) = 8 --> x = 0,2 --> C = 1M (A)

2. sau một thời gian điện phân 200ml dung dịch CuCl2 thu được 1,12 lít khí X ở ĐKTC. ngâm đinh sắt vào dung dịch sau điện phân, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng đinh sắt tăng lên 1,2 gam. nồng độ mol của CuCl2 là.

a: 1
b: 1.5
c: 1.2
d: 2

$n_{Cu}$ = 0,15 mol

$n_{CuCl_2}$ = 0,15 + 0,05 = 0,2 --> C = 1
 
N

nguyenvancuong1225@gmail.com

3. Điện phân 400ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện 10A trong 1 thời gian thu được 0,224 lít khí (đkc) ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%. khối lượng Katot tăng là:

a: 1.28g
b: 0.32g
c: 0.64g
d: 3.2g

$2CuSO_4 + 2H_2O --> 2Cu + 2H_2SO_4 + O_2$
0,02<---

$m_{tăng} = 0,02.64 = 1,28 g$

4. Điện phân hoàn toàn 1 lít dung dịch AgNO3 với 2 điện cực trơ thu được một dung dịch có pH=2. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì lượng Ag bám ở catot là:

a: 0.54g
b: 0.108g
c: 1.08g
d: 0.216g

$n_{H^+} = n_{HNO_3} = n_{Ag}$ = 0,01 mol --> $m_{Ag}$ = 1,08 g
 
Top Bottom