hỗn hợp A gồm 3 hidrocacbon X, Y, Z mạch hở thể khí điều kiện thường, trong phân tử mỗi chất đều chứa không quá 1 liên kết pi trong đó có 2 chất có %V bằng nhau. Cho m gam A vào bình kín thể tích 2 lít chứa O2 ở 27,3 độ và 1,4784 atm thì áp suất bình là 1,7248 atm và nhiệt độ ko đổi. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được hỗn hợp khí B ở 136,5 độ và áp suất p. Cho B qua dung dịch ca(oh)2 0,2M thu được 2 g kết tủa, khối lượng dung dịch giảm 0,188g, đun nóng dung dịch thu được 0,2g kết tủa nữa. Tìm X, Y, Z và tính % thể tích của chúng trong A
Mol O2 = (2*1,4784)/(0,082*1,1*273) = 0,12
Mol hh khí = (2*1,7248)/(0,082*1,1*273,) = 0,14
=> mol hh hydrocarbon = a = 0,14 - 0,12 = 0,02
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,02-------------------------0,02
2 CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
0,004-------------------------0,002
Ca(HCO3) --> CaCO3 + CO2 + H2O
0,002-------------------------0,002
=> mol CO2 = 0,024
m dd giảm = mCaCO3 - mCO2 - mH2O = 0,188
=> mH2O = 2 - 44*0,024 - 0,188 = 0,756 =>mol H2O = 0,042
Số nguyên tử C trung bình = 0,24/0,02 = 1,2 => A có CH4
Mol ankan = mol H2O - mol CO2 = 0,018
=> mol anken = 0,02 - 0,018 = 0,002
TH 1:
=> hai anken CnH2m và CmH2m có số mol bằng nhau và bằng 0,001
Mol CH4 là 0,018
=> mol CO2 = 1*0,018 + 0,001n + 0 001m = 0,024 => n + m = 6 => n = 2 và m = 4
A gồm : 90%CH4 , 5%C2H4 Và 5%C4H8
TH 2: CH4 0,016 mol CnH2n+2 0,002 và CmH2m 0,002
=> mol CO2 = 1*0,016 + 0,002n + 0 002 = 0,024 => n + m = 4 => n = 2 và m = 2
A gồm : 80%CH4 , 10%C2H6 Và 10%C2H4