Nung nóng 0.5 mol hỗn hợp gồm H2, N2 trong bình kín có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho 1/2 hỗn hợp Y đi qua ống đựng CuO dư, đung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm nhiều nhất là 3,2gam. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2
------------$N_2 + 3H_2 ---> 2NH_3$
ban đầu:---a------------b
phản ứng:-x------------3x------------2x
cân bằng:-(a-x)--------(b-3x)--------2x
-khi phản ứng với $CuO$
- $3CuO + 2NH_3 ---> 3Cu + N_2 + 3 H_2O$
-------3/2x<---x
-$CuO + H_2 ---> Cu + H_2O$
(b-3x)/2---(b-3x)/2
-vì chỉ lấy 1/2 Y nên n$NH_3$=x -->n $CuO$=3/2x
-số mol $H_2$ trong 1/2 Y sau pu là (b-3x)/2--> n$CuO$=(b-3x)/2
--->n$CuO$=3/2x + (b-3x)/2=2b
-mà n$CuO$=n $O$=3,2/16=0,2
--->2b=0,2-->b=0,1
-đến đây bạn giải được rồi
- $3CuO + 2NH_3 ---> 3Cu + N_2 + 3 H_2O$
---3x/2--------x
-$CuO + H_2 ---> Cu + H_2O$
(b-3x)/2--(b-3x)/2
==> mol O = b/2 = 0,2 ==> b = 0,4
Gọi a, b là mol N2 và H2 có trong X
==> trong Y có 2x mol NH3, (a-x) mol N2 dư và (b-3x) mol H2 dư
Y + CuO ---> Cu + NH3 + H2O + N2
==> toàn bộ H2 trong X sẽ chuyển thành H2O sau phản ứng
==> mol rắn giảm = mol O = mol H2O = mol H2 = b = 2*3,2/16 = 0,4 ==> a = 0,1
Khối lượng X = 2*0,4 + 28*0,1 = 3,6 ==> phân tử lượng X = 3,6/0,5 = 7,2
dX/H2 = 7,2/2 = 3,6