[Hóa 11] phân biệt

L

lequang_clhd

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Bài 1: Bằng phản ứng đặc trưng, hãy phân biệt các chất sau: CaO, Na2O, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO và CaCl2
Bài 2: Phân biệt các chất sau: NaNO3, NaCl, Na2S, Na2CO3, NaHCO3.
Bài 3: Chỉ dùng phenolphtalein, phân biệt các chất sau:
a, KOH, KCl, H2SO4
b, Na2SO4, H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH
c, các dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl
 
Y

yumi_26

Bài 2: Phân biệt các chất sau: NaNO3, NaCl, Na2S, Na2CO3, NaHCO3.

Dùng dd $BaCl_2$ nhận ra dd $Na_2CO_3$ do có kết tủa:

$BaCl_2 + Na_2CO_3 -> BaCO_3 + 2NaCl$

Nhận ra $Na_2S$ và $NaHCO_3$ bằng dd HCl do có khí thoát ra:

$Na_2S + 2HCl -> 2NaCl + H_2S$ (mùi trứng thối)

$NaHCO_3 + HCl -> NaCl + CO_2 + H_2O$

Dùng dd $AgNO_3$ nhận ra $NaCl$ do có kết tủa, còn lại $NaNO_3$ ko phản ứng.

$NaCl + AgNO_3 -> AgCl + NaNO_3$



Bài 3: Chỉ dùng phenolphtalein, phân biệt các chất sau:
a, KOH, KCl, H2SO4
b, Na2SO4, H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH
c, các dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl

a) Nhận ra KHO làm hồng phenol. Cho dd KOH có màu hồng ở trên vào 2 dd còn lại, nhận ra dd $H_2SO_4$ làm mất màu hồng:

$H_2SO_4 + 2KOH -> K_2SO_4 + 2H_2O$

b) Nhận ra NaOH làm hồng phenol.
Dùng dd NaOH có màu hồng, nhận ra dd $H_2SO_4$ làm mất màu hồng:

$H_2SO_4 + 2NaOH -> Na_2SO_4 + 2H_2O$

Nhận đc dd $MgCl_2$ do có kết tủa:

$MgCl_2 + 2NaOH -> Mg(OH)_2 + 2NaCl$

Dùng dd $Na_2SO_4$ ở trên nhận ra dd $BaCl_2$ do có kết tủa:

$Na_2SO_4 + BaCl_2 -> BaSO_4 + 2NaCl$

Còn lại là $Na_2SO_4$.

c) Nhận ra NaOH làm hồng phenol. Thêm dd NaOH có màu hồng vào các dd còn lại chia làm 2 nhóm:
- Nhóm 1: HCl, $H_2SO_4$ làm mất màu hồng.
- Nhóm 2: $BaCl_2$, $NaCl$ ko làm thay đổi màu hồng.

Lấy dung dịch ở nhóm 1 cho và nhóm 2, có kết tủa nhận ra $H_2SO_4$ và $BaCl_2$:

$H_2SO_4 + BaCl_2 -> BaSO_4 + 2HCl$

Còn lại là HCl và NaCl.
 
N

nguyenvancuong1225@gmail.com

Bài 1: Bằng phản ứng đặc trưng, hãy phân biệt các chất sau: CaO, Na2O, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO và CaCl2

Thổi $CO_2$ --> CaO (hoá đá)
Đốt trên lửa--> $Na_2O$ ( lửa màu vàng)
Tác dụng với NaOH dư --> $Al_2O_3$ ( tan ra)
Tác dụng với $NH_3$ + Glucozo --> $Ag_2O$ ( kết tủa Ag)
Cho vào dung dịch hidropeoxit --> $MnO_2$
Tác dụng với $H_2SO_4$ sau đó cho tác dụng với kiềm --> $Fe_2O_3$ (kết tủa $Fe(OH)_3$ đỏ nâu) và CuO (kết tủa $Cu(OH)_2$ màu xanh lam)
Còn lại $CaCl_2$
 
Top Bottom