[Hoá 11] Hữu cơ

S

songthuong_2535

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Một este E (ko có nhóm chức khác) có ba nguyên tố C, H, O. Lấy 1,22g E phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chỉ có $H_2O$ và phần rắn là 2,16g hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối này thu được 2,64g $CO_2$, 0.54g $H_2O$ và a (g) $K_2CO_3$. Tính a(g) và xác định công thức cấu tạo của E, biết khối lượng phân tử của E nhỏ hơn 140đvC

Câu 2: Hai hợp chất thơm A và B đều có công thứuc phân tử $C_nH_{2n-8}O_2$. Hơi B có khối lượng riêng 5,447g/l (đktc). A có khả năng phản ứng với kim loại Na giải phóng $H_2$ và có phản ứng tráng gương. B phản ứng với $Na_2CO_3$ giải phóng khí cacbonic
a. Viết công thức cấu tạo của A, B?
b. A có 3 đồng phân là $A_1$; $A_2$; $A_3$, trong đó $A_1$ là đồng phân có nhiệt độ sôi nhỏ nhất. Xác định công thức cấu tạo của $A_1$ và giải thích.
c. Viết sơ đồ chuyển hoá o-crezol thành $A_1$; toluen thành B?
 
S

socviolet

Câu 1: Một este E (ko có nhóm chức khác) có ba nguyên tố C, H, O. Lấy 1,22g E phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chỉ có H2O và phần rắn là 2,16g hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối này thu được 2,64g CO2, 0.54g H2O và a (g) K2CO3. Tính a(g) và xác định công thức cấu tạo của E, biết khối lượng phân tử của E nhỏ hơn 140đvC
$n_{KOH}=0,02; n_{CO_2}=0,06; n_{H_2O}=0,03$
Bảo toàn K => $n_{K_2CO_3}=\frac{n_{KOH}}{2}=0,01$ => a=1,38g
Vì sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp muối và nước, không thu được ancol nên E là este của phenol. Gọi CTPT của E là CxHyOz.
- Nếu E là este đơn chức => $n_E=\frac{n_{KOH}}{2}=0,01$ => $M_E=122$ (hợp lý).
Bảo toàn khối lượng: $n_O$ trong E=$\frac{1,22-0,07.12-0,03.2}{16}=0,02$
x:y:z=0,07:0,06:0,02=7:6:2
=> CTĐGN của E: (C7H6O2)n
Ta có: $M_E$=122n=122 => n=1 => CTPT của E là C7H6O2.
CTCT: HCOO-C6H5
- Nếu E là este 2 chức => $n_E=\frac{1}{3}n_{KOH}=\frac{0,02}{3}$mol
=> $M_E=183>140$ (vô lý).
Vậy E là HCOO-C6H5.
Câu 2: Hai hợp chất thơm A và B đều có công thứuc phân tử CnH2n−8O2. Hơi B có khối lượng riêng 5,447g/l (đktc). A có khả năng phản ứng với kim loại Na giải phóng H2 và có phản ứng tráng gương. B phản ứng với Na2CO3 giải phóng khí cacbonic
a. Viết công thức cấu tạo của A, B?
b. A có 3 đồng phân là A1; A2; A3, trong đó A1 là đồng phân có nhiệt độ sôi nhỏ nhất. Xác định công thức cấu tạo của A1 và giải thích.
c. Viết sơ đồ chuyển hoá o-crezol thành A1; toluen thành B?
a) $C_nH_{2n-8}O_2$ (k=5).
$M_B=M_A=5,447.22,4=122$ => 12n+2n-8+32=122 => n=7.
Vậy CTPT của A, B là C7H6O2.
- A, B là hợp chất thơm => có vòng thơm k=4.
- A phản ứng với Na giải phóng H2 => A có nhóm -OH (k=0) hoặc nhóm -COOH (k=1).
A có phản ứng tráng bạc => A chứa nhóm -CHO (k=1). Vậy A phải chứa nhóm -OH (k=0).
=> A là HO-C6H4-CHO.
- B phản ứng với Na2CO3 giải phóng khí cacbonic => B chứa nhóm -COOH (k=1).
=> B là C6H5-COOH.
b) Nhiệt độ sôi nhỏ nhất => A1 kém phân cực nhất. Vậy A1 là đồng phân ortho-HO-C6H4-CHO.
c) Sơ đồ:
$o-HO-C_6H_4-CH_3 \xrightarrow{Na} o-NaO-C_6H_4-CH_3 \xrightarrow[as,110^oC]{Br_2} o-NaO-C_6H_4-CH_2Br \xrightarrow{OH^-} \\ o-NaO-C_6H_4-CH_2OH \xrightarrow[t^o]{CuO} o-NaO-C_6H_4-CHO \xrightarrow{HCl} o-HO-C_6H_4-CHO$

$C_6H_5-CH_3 \xrightarrow[100^oC]{KMnO_4/H_2O} C_6H_5-COOK \xrightarrow{HCl} C_6H_5-COOH$
 
Top Bottom