S
skysone


1.Hai chất hữu cơ A, B (chứa C, H, O) đều có 53,33% oxi theo khối lượng. Khối lượng phân tử của B gấp 1,5 lần khối lượng phân tử của A. Để đốt cháy hết 0,04 mol hỗn hợp A, B cần 0,10 mol O2. Mặt khác, khi cho số mol bằng nhau của A và B tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì lượng muối tạo ra từ B gấp 1,1952 lần lượng muối tạo ra từ A. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm CTCT của A và B
2. Đốt cháy 0,1 chất hữu cơ A ( chỉ chứa C, H, O) với oxi theo tỉ lệ mol 1:2. Sản phẩm sau khi cháy được dẫn toàn bộ vào bình I chứa dung dịch PdCl2 rồi bình II chứa dung dịch Ca(OH)2 cả ha bình đều có dư. Sau thí nghiệm binh I chỉ tăng 0,4 gam và xuất hiện 21,2 gam kết tủa và ở bình II lượng kết tủa là 30 gam.
a.Viết các phương trình phản ứng
b. Xác định công thức phân tử A ( cho Pd= 106)
5. Một hỗn hợp khí gồm CH4 và 1 Hidrocacbon A. Để đốt 1 lít hh cần 3,05 lít O2 và cho 1,7 lít CO2 trong cùng điều kiện
a. Tìm dãy đồng đẳng của A
b. Nếu tỉ khối hơi của A so với Heli bằng 7,5. Tìm CTPT của A và tính % thẻ tích hỗn hợp khí ban đầu
6. Đốt cháy hoàn toàn 1,5 g hidrocacbon A rồi đãn sản phẩm vào V ml dung dịch Ba(OH)2 )2 M (pư đủ). Sau pư thu được 7,88g kết tủa và dung dịch X . Đun nóng dung dịch X được 5,91 g kết tủa nữa
a. Tìm CT nguyên và CTPT A
b. Tính V dung dịch Ba(OH)2 ban đầu
C. Trộn lượng hỗn hợp A ở trên với Clo theo tỉ lệ thể tích 1:1 (đk : askt) . Hỗn hợp sản phẩm có thể tích 1,68 lít đktc. Tính hiệu suất pư ( giả sử pư chỉ tạo dẫn suất monoclo)
7.Một lạoi xăng được xem như chỉ chứa pentan và hẽan có tỉ khối hơi so với hidro là 38,3
a.Tính % theo thể tích các chất trong xăng
b. Cần trộn hơi xăng này với không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích ) theo tỉ lệ nào về thể tích để đốt cháy hết xăng.
8.Nạp một hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan và 80% thể tích O2 ( dư) vào khí nhiên kế. Sau khi cho nổ hỗn hợp và tiến hành cho hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần . Thiết lập CTPT của ankan
9.Đốt cháy 0,672 l hỗn hợp X gồm hidrocacbon A và nitơ, thu được 0,88 gam khí CO2 và 0,36 gam H2O. Khối lượng của 0,672 lít hỗn hợp X bằng 0,84 gam.
a.Tìm CTPT của A
b. Tính phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp X
10. Phân tích 8,2 g hợp chất hữu cơ A thu được 5,3g Na2CO3; 6,6g CO2; 2,1 g H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 41. Xác định CTPT của A
11. Đốt cháy hoàn toàn m gam một HCHC A (C,H,N) bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O; 69,44 lít N2 đktc. Xác định m và gọi tên amin biết N2 chiếm 80% thể tích không khí
12. Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một HCHC A thu được 3,6 g H2O. Dẫn khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong 0,1 M thì thu được 8g kết tủa, nhỏ tiếp vào dung dịch này dung dịch NaOH dư thu được thêm 3,5g kết tủa nữa. Tìm CT nguyên của A
13.Khi crackinh V lít butanddowcj hỗn hợp A chỉ gồm ankan và anken. Tỉ khối hơi Của A so với H2 bằng 21,75. Hiệu suất của pư crackinh butan là bao nhiêu ?
14. Đốt cháy hoàn toàn a mol 1 hidrocacbon X ( ở thể lỏng trong điều kiện thường) thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng 4,9:1. Tỉ khối hơi của X so với không khí là 2,69. Xác định CTPT của X .
--------------------------------------------------
Giải chi tiết giùm mình. Cảm ơn rất nhiều
2. Đốt cháy 0,1 chất hữu cơ A ( chỉ chứa C, H, O) với oxi theo tỉ lệ mol 1:2. Sản phẩm sau khi cháy được dẫn toàn bộ vào bình I chứa dung dịch PdCl2 rồi bình II chứa dung dịch Ca(OH)2 cả ha bình đều có dư. Sau thí nghiệm binh I chỉ tăng 0,4 gam và xuất hiện 21,2 gam kết tủa và ở bình II lượng kết tủa là 30 gam.
a.Viết các phương trình phản ứng
b. Xác định công thức phân tử A ( cho Pd= 106)
5. Một hỗn hợp khí gồm CH4 và 1 Hidrocacbon A. Để đốt 1 lít hh cần 3,05 lít O2 và cho 1,7 lít CO2 trong cùng điều kiện
a. Tìm dãy đồng đẳng của A
b. Nếu tỉ khối hơi của A so với Heli bằng 7,5. Tìm CTPT của A và tính % thẻ tích hỗn hợp khí ban đầu
6. Đốt cháy hoàn toàn 1,5 g hidrocacbon A rồi đãn sản phẩm vào V ml dung dịch Ba(OH)2 )2 M (pư đủ). Sau pư thu được 7,88g kết tủa và dung dịch X . Đun nóng dung dịch X được 5,91 g kết tủa nữa
a. Tìm CT nguyên và CTPT A
b. Tính V dung dịch Ba(OH)2 ban đầu
C. Trộn lượng hỗn hợp A ở trên với Clo theo tỉ lệ thể tích 1:1 (đk : askt) . Hỗn hợp sản phẩm có thể tích 1,68 lít đktc. Tính hiệu suất pư ( giả sử pư chỉ tạo dẫn suất monoclo)
7.Một lạoi xăng được xem như chỉ chứa pentan và hẽan có tỉ khối hơi so với hidro là 38,3
a.Tính % theo thể tích các chất trong xăng
b. Cần trộn hơi xăng này với không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích ) theo tỉ lệ nào về thể tích để đốt cháy hết xăng.
8.Nạp một hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan và 80% thể tích O2 ( dư) vào khí nhiên kế. Sau khi cho nổ hỗn hợp và tiến hành cho hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần . Thiết lập CTPT của ankan
9.Đốt cháy 0,672 l hỗn hợp X gồm hidrocacbon A và nitơ, thu được 0,88 gam khí CO2 và 0,36 gam H2O. Khối lượng của 0,672 lít hỗn hợp X bằng 0,84 gam.
a.Tìm CTPT của A
b. Tính phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp X
10. Phân tích 8,2 g hợp chất hữu cơ A thu được 5,3g Na2CO3; 6,6g CO2; 2,1 g H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 41. Xác định CTPT của A
11. Đốt cháy hoàn toàn m gam một HCHC A (C,H,N) bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O; 69,44 lít N2 đktc. Xác định m và gọi tên amin biết N2 chiếm 80% thể tích không khí
12. Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một HCHC A thu được 3,6 g H2O. Dẫn khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong 0,1 M thì thu được 8g kết tủa, nhỏ tiếp vào dung dịch này dung dịch NaOH dư thu được thêm 3,5g kết tủa nữa. Tìm CT nguyên của A
13.Khi crackinh V lít butanddowcj hỗn hợp A chỉ gồm ankan và anken. Tỉ khối hơi Của A so với H2 bằng 21,75. Hiệu suất của pư crackinh butan là bao nhiêu ?
14. Đốt cháy hoàn toàn a mol 1 hidrocacbon X ( ở thể lỏng trong điều kiện thường) thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng 4,9:1. Tỉ khối hơi của X so với không khí là 2,69. Xác định CTPT của X .
--------------------------------------------------
Giải chi tiết giùm mình. Cảm ơn rất nhiều