3HNO2 --> HNO3 + 2NO + H2O(1)
6NaClO --> 4NaCl + 2 NaClO3(2)
4NaOH ---> 4Na + 2 H2O+ O2(3)
Na2CO3 + AlCl3 + H2O --> Al(OH)3 + NaCl+ CO2(4)
10NO + 2H2S --> 2S+ N2+2H2O(5)
Au + 3HCl + HNO3--> AuCl3 + NO + H2O(6)
H3PO3 + HgCl2 + H2O --> H3PO4 + Hg+2HCl(7)
2P2O5 + 3HBr --> POBr3 + 3HPO3(8)
(1): HNO2 phân huỷ để tạo nên cấu hình liên kết bền vững hơn.
(2): điều kiện phản ứng là nung nóng.
(3): Phản ứng này điện phân nóng chảy (NaOH rắn)
(4): Có xảy ra.
(5): H2S khử đc NO đến N2, 1 phản ứng tương tự:
2NO + SO2 -----> N2O + SO3
(6): HCl: HNO3 = 3:1 đc gọi là nước cường toan hay nước cường thuỷ, có thể hoà tan đc Vàng.
(7): Axit photphorơ (H3PO3) là chất khử mạnh, nó tương tác với halogen, làm kết tủa kim loại từ muối của kim loại nặng ( Hg có khối lượng riêng = 13,46 > 5 => là kim loại nặng) và bản thân nó biến thành axit photphoric (H3PO4).
=> phản ứng này có xảy ra.
(8): không rõ, chỉ biết P2O5 tác dụng với ít nước, nước lạnh sẽ tạo thành HPO3