B
bunny147
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Mình có mấy bài hoá lớp 11 ( bài kiểm tra của bạn Huyền ) gửi lên các bạn làm nha .
1. Hỗn hợp A gồm FexOy và Zn. Đem hòa tan hết m gam hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3
loãng vừa đủ có chứa 0,145 mol HNO3. Có 0,01 mol NO và 0,0025 mol N2O thoát ra.
Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KOH có dư, có 3,21 gam kết tủa màu
nâu đỏ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m và FexOy là:
a) m = 3,62; Fe3O4 b) m = 5,29; FeO
c) m = 3,62; Fe2O3 d) m = 4,15; Fe3O4
2. Hỗn hợp X dạng bột gồm sắt và nhôm. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X bằng dung
dịch HNO3 loãng dư, có 1,12 lít hỗn hợp hai khí NO và N2O thoát ra (đktc). Khối lượng
phân tử trung bình hỗn hợp khí này là 38,4 đvC. Cho dung dịch xút lượng dư vào dung
dịch sau khi hòa tan hai kim loại, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Lọc lấy kết tủa này đem
nung ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi, thu được một oxit kim loại có hóa trị
cao nhất cũng có màu nâu đỏ, oxit này có khối lượng 0,8 gam. Trị số của m là:
a) 5,31
b) 5,04
c) 2,99
d) Đáp số khác : 2,845 g
3. Hỗn hợp A chứa x mol Fe và y mol Zn. Hòa tan hết lượng hỗn hợp A này bằng dung
dịch HNO3 loãng, thu được hỗn khí gồm 0,06 mol NO, 0,01 mol N2O và 0,01 mol N2.
Đem cô cạn dung dịch sau khi hòa tan, thu được 32,36 gam hỗn hợp hai muối nitrat
khan. Trị số của x, y là:
a) x = 0,07; y = 0,09 b) x = 0,04; y = 0,12
c) x = 0,1; y = 0,2 d) x = 0,03; y = 0,11
4. Rót nước (dư) vào hỗn hợp H gồm 5 kim loại: Al, Zn, Cu, Na, Ba. Có bao nhiêu phản
ứng có thể xảy ra:
a) 7 b) 6 c) 5 d) 4
5. Hỗn hợp A gồm Ba và Al. Cho lượng nước dư vào 4,63 gam hỗn hợp A, khuấy đều để
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy còn lại 0,81 gam chất rắn.
Phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A là:
a) 59,18%; 40,82% b) 58,12%; 41,88%
c) 62,56%; 37,44% d) 65,10%; 34,90%
6. Cho 6,5 gam bột kim loại kẽm vào 100 mL dung dịch NaOH 2,5M. Đợi cho phản ứng
xong, sau đó cho tiếp vào 100 mL dung dịch HCl 2,9M. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy
còn lại m gam chất rắn. Trị số của m là:
a) 5,94 b) 6,93 c) 7,92 d) 8,91
7. Cho 52,19 mL dung dịch NH3 12%, có khối lượng riêng 0,95 g/mL, vào 100 mL dung
dịch AlCl3 1M đựng trong một cốc. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau khi
phản ứng kết thúc, cho tiếp 100 mL dung dịch HCl 1,1 M vào cốc. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được một kết tủa màu trắng. Lọc lấy kết tủa này rồi đem nung ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi, thu được m gam một chất rắn. Trị số của m là:
a) 4,08 b) 0,68 c) 2,04 d) 1,02
8. Hòa tan hỗn hợp ba kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được chất không tan là Cu. Phần dung dịch sau phản ứng có chứa
chất tan nào?
a) Zn(NO3)2; Fe(NO3)3 b) Zn(NO3)2; Fe(NO3)2
c) Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2 d) Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2
9. Đem hòa tan 6,07 gam hỗn hợp A (gồm ba oxit: Fe2O3, Al2O3, ZnO) bằng dung dịch xút dư, sau khi phản ứng xong, còn lại một lượng chất rắn, để hòa hết lượng chất rắn này cần dùng 100 mL dung dịch HNO3 0,6M. Nếu đem khử 6,07 gam hỗn hợp A trên bằng H2 ở
nhiệt độ cao nhằm tạo kim loại thì cần dùng 0,06 mol H2. Khối lượng mỗi oxit có trong
6,07 gam hỗn hợp A là:
a) 1,6 g; 1,53 g; 2,94 g b) 1,6 g; 2,04 g; 2,43 g
c) 1,92 g; 2,04 g; 1,75 g d) 3,2 g; 1,02 g; 1,67 g
10. Cho m gam một oxit sắt phản ứng hết với 0,2 mol CO ở nhiệt độ cao thì thu được 6,72
gam kim loại. Lượng khí sau phản ứng có tỉ khối so với metan bằng 2,55. Trị số của m và công thức của oxit sắt là:
a) 6,4; Fe2O3 b) 6,4; FeO
c) 9,28; Fe3O4 d) 9,28; Fe2O3
11. Cho m gam FexOy tác dụng với CO, đun nóng, chỉ có phản ứng CO khử oxit sắt, thu
được 5,76 gam hỗn hợp các chất rắn và hỗn hợp hai khí gồm CO2 và CO. Cho hỗn hợp
hai khí trên hấp thụ vào lượng nước vôi trong có dư thì thu được 4 gam kết tủa. Đem hòa
tan hết 5,76 gam các chất rắn trên bằng dung dịch HNO3 loãng thì có khí NO thoát ra và
thu được 19,36 gam một muối duy nhất. Trị số của m và công thức của FexOy là:
a) 6,4; Fe3O4 b) 9,28; Fe2O3
c) 9,28; FeO d) 6,4; Fe2O3
12. Cho hỗn hợp khí gồm: CO, CO2, NO, NO2 tác dụng với lượng dư dung dịch xút thì dung
dịch thu được có bao nhiêu chất tan?
a) 3 b) 4 c) 5 d) 6
13. Axit nitric đậm đặc, nóng oxi hóa pirit sắt tạo muối sắt, axit sunfuric. Hệ số nguyên nhỏ
nhất đứng trước chất khử, chất oxi hóa theo thứ tự của phản ứng này là:
a) 1; 15 b) 18; 1 c) 1; 17 d) Tất cả đều sai
14. Hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 21,67 gam gồm Al và Fe2O3. Nung nóng hỗn hợp A
để Al khử Fe2O3 tạo kim loại, thu được hỗn hợp H. Cho hòa tan lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch NaOH dư, sau khi kết thúc phản ứng, có 1,68 lít H2 (đktc) và còn lại 12,16 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
a) 100% b) 76,2% c) 80% d) 85%
15. X là một kim loại. Nhúng thanh kim loại X vào 100 mL dung dịch Cu(NO3)2 1,2M, một
lúc lấy thanh kim loại ra khỏi dung dịch và thấy thanh kim loại có 5,76 gam kim loại
đồng bám vào. Dung dịch còn lại có khối lượng giảm 0,72 gam so với dung dịch
Cu(NO)2 lúc đầu. Thể tích dung dịch thu được vẫn là 100 mL. Nồng độ mol/L của dung
dịch sau phản ứng là:
a) 1,2 M b) 0,3 M; 0,9 M
c) 0,9 M d) 0,4 M; 0,8 M
16 Một dung dịch axit yếu nồng độ 0,02M, phân trăm phân ly ion (độ điện ly) của dung dịchaxit này là 1%. Hằng số phân ly ion Ka của axit yếu là:
a) 2.10-6 b) 2.10-4
c) 2,02.10-5 d) 4,04.10-6
17. Cho dung dịch muối đồng (II) vào dung dịch nào thì thu được chất rắn màu đen?
a) NaOH b) Na2CO3
c) NH3 d) (NH4)2S
18. Một loại khoáng braunite chứa oxit của kim loại mangan. Hàm lượng mangan trong loại khoáng này là 69,62%. Công thức nào phù hợp với loại khoáng này?
a) MnO2 b) Mn2O3
c) MnO d) Mn2O7
1. Hỗn hợp A gồm FexOy và Zn. Đem hòa tan hết m gam hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3
loãng vừa đủ có chứa 0,145 mol HNO3. Có 0,01 mol NO và 0,0025 mol N2O thoát ra.
Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KOH có dư, có 3,21 gam kết tủa màu
nâu đỏ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m và FexOy là:
a) m = 3,62; Fe3O4 b) m = 5,29; FeO
c) m = 3,62; Fe2O3 d) m = 4,15; Fe3O4
2. Hỗn hợp X dạng bột gồm sắt và nhôm. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X bằng dung
dịch HNO3 loãng dư, có 1,12 lít hỗn hợp hai khí NO và N2O thoát ra (đktc). Khối lượng
phân tử trung bình hỗn hợp khí này là 38,4 đvC. Cho dung dịch xút lượng dư vào dung
dịch sau khi hòa tan hai kim loại, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Lọc lấy kết tủa này đem
nung ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi, thu được một oxit kim loại có hóa trị
cao nhất cũng có màu nâu đỏ, oxit này có khối lượng 0,8 gam. Trị số của m là:
a) 5,31
b) 5,04
c) 2,99
d) Đáp số khác : 2,845 g
3. Hỗn hợp A chứa x mol Fe và y mol Zn. Hòa tan hết lượng hỗn hợp A này bằng dung
dịch HNO3 loãng, thu được hỗn khí gồm 0,06 mol NO, 0,01 mol N2O và 0,01 mol N2.
Đem cô cạn dung dịch sau khi hòa tan, thu được 32,36 gam hỗn hợp hai muối nitrat
khan. Trị số của x, y là:
a) x = 0,07; y = 0,09 b) x = 0,04; y = 0,12
c) x = 0,1; y = 0,2 d) x = 0,03; y = 0,11
4. Rót nước (dư) vào hỗn hợp H gồm 5 kim loại: Al, Zn, Cu, Na, Ba. Có bao nhiêu phản
ứng có thể xảy ra:
a) 7 b) 6 c) 5 d) 4
5. Hỗn hợp A gồm Ba và Al. Cho lượng nước dư vào 4,63 gam hỗn hợp A, khuấy đều để
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy còn lại 0,81 gam chất rắn.
Phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A là:
a) 59,18%; 40,82% b) 58,12%; 41,88%
c) 62,56%; 37,44% d) 65,10%; 34,90%
6. Cho 6,5 gam bột kim loại kẽm vào 100 mL dung dịch NaOH 2,5M. Đợi cho phản ứng
xong, sau đó cho tiếp vào 100 mL dung dịch HCl 2,9M. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy
còn lại m gam chất rắn. Trị số của m là:
a) 5,94 b) 6,93 c) 7,92 d) 8,91
7. Cho 52,19 mL dung dịch NH3 12%, có khối lượng riêng 0,95 g/mL, vào 100 mL dung
dịch AlCl3 1M đựng trong một cốc. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau khi
phản ứng kết thúc, cho tiếp 100 mL dung dịch HCl 1,1 M vào cốc. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được một kết tủa màu trắng. Lọc lấy kết tủa này rồi đem nung ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi, thu được m gam một chất rắn. Trị số của m là:
a) 4,08 b) 0,68 c) 2,04 d) 1,02
8. Hòa tan hỗn hợp ba kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được chất không tan là Cu. Phần dung dịch sau phản ứng có chứa
chất tan nào?
a) Zn(NO3)2; Fe(NO3)3 b) Zn(NO3)2; Fe(NO3)2
c) Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2 d) Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2
9. Đem hòa tan 6,07 gam hỗn hợp A (gồm ba oxit: Fe2O3, Al2O3, ZnO) bằng dung dịch xút dư, sau khi phản ứng xong, còn lại một lượng chất rắn, để hòa hết lượng chất rắn này cần dùng 100 mL dung dịch HNO3 0,6M. Nếu đem khử 6,07 gam hỗn hợp A trên bằng H2 ở
nhiệt độ cao nhằm tạo kim loại thì cần dùng 0,06 mol H2. Khối lượng mỗi oxit có trong
6,07 gam hỗn hợp A là:
a) 1,6 g; 1,53 g; 2,94 g b) 1,6 g; 2,04 g; 2,43 g
c) 1,92 g; 2,04 g; 1,75 g d) 3,2 g; 1,02 g; 1,67 g
10. Cho m gam một oxit sắt phản ứng hết với 0,2 mol CO ở nhiệt độ cao thì thu được 6,72
gam kim loại. Lượng khí sau phản ứng có tỉ khối so với metan bằng 2,55. Trị số của m và công thức của oxit sắt là:
a) 6,4; Fe2O3 b) 6,4; FeO
c) 9,28; Fe3O4 d) 9,28; Fe2O3
11. Cho m gam FexOy tác dụng với CO, đun nóng, chỉ có phản ứng CO khử oxit sắt, thu
được 5,76 gam hỗn hợp các chất rắn và hỗn hợp hai khí gồm CO2 và CO. Cho hỗn hợp
hai khí trên hấp thụ vào lượng nước vôi trong có dư thì thu được 4 gam kết tủa. Đem hòa
tan hết 5,76 gam các chất rắn trên bằng dung dịch HNO3 loãng thì có khí NO thoát ra và
thu được 19,36 gam một muối duy nhất. Trị số của m và công thức của FexOy là:
a) 6,4; Fe3O4 b) 9,28; Fe2O3
c) 9,28; FeO d) 6,4; Fe2O3
12. Cho hỗn hợp khí gồm: CO, CO2, NO, NO2 tác dụng với lượng dư dung dịch xút thì dung
dịch thu được có bao nhiêu chất tan?
a) 3 b) 4 c) 5 d) 6
13. Axit nitric đậm đặc, nóng oxi hóa pirit sắt tạo muối sắt, axit sunfuric. Hệ số nguyên nhỏ
nhất đứng trước chất khử, chất oxi hóa theo thứ tự của phản ứng này là:
a) 1; 15 b) 18; 1 c) 1; 17 d) Tất cả đều sai
14. Hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 21,67 gam gồm Al và Fe2O3. Nung nóng hỗn hợp A
để Al khử Fe2O3 tạo kim loại, thu được hỗn hợp H. Cho hòa tan lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch NaOH dư, sau khi kết thúc phản ứng, có 1,68 lít H2 (đktc) và còn lại 12,16 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
a) 100% b) 76,2% c) 80% d) 85%
15. X là một kim loại. Nhúng thanh kim loại X vào 100 mL dung dịch Cu(NO3)2 1,2M, một
lúc lấy thanh kim loại ra khỏi dung dịch và thấy thanh kim loại có 5,76 gam kim loại
đồng bám vào. Dung dịch còn lại có khối lượng giảm 0,72 gam so với dung dịch
Cu(NO)2 lúc đầu. Thể tích dung dịch thu được vẫn là 100 mL. Nồng độ mol/L của dung
dịch sau phản ứng là:
a) 1,2 M b) 0,3 M; 0,9 M
c) 0,9 M d) 0,4 M; 0,8 M
16 Một dung dịch axit yếu nồng độ 0,02M, phân trăm phân ly ion (độ điện ly) của dung dịchaxit này là 1%. Hằng số phân ly ion Ka của axit yếu là:
a) 2.10-6 b) 2.10-4
c) 2,02.10-5 d) 4,04.10-6
17. Cho dung dịch muối đồng (II) vào dung dịch nào thì thu được chất rắn màu đen?
a) NaOH b) Na2CO3
c) NH3 d) (NH4)2S
18. Một loại khoáng braunite chứa oxit của kim loại mangan. Hàm lượng mangan trong loại khoáng này là 69,62%. Công thức nào phù hợp với loại khoáng này?
a) MnO2 b) Mn2O3
c) MnO d) Mn2O7