P
prince_tony
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Câu 1: Nung nóng hỗn hợp 27,3 gam hỗn hợp NaNO3 , Cu(NO3)2 . Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào 89,2 ml nước thì còn dư 1,12 lít khí đktc không bị hấp thụ . Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu
NaNO3 → NaNO2 + ½ O2 (1)
a a/2
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2 (2)
b 2b ½ b
2NO2 + ½ O2 + H2O → 2HNO3 (3)
Khí NO2 , O2 phản ứng đủ với nhau theo tỉ lệ của phương trình (2)
→ Khí thoát ra là O2 = số mol O2 ở phản ứng (1) → ½ a = 0,05 mol → a = 0,1 mol
→ Khối lượng muối = 85.0,1 + 188b = 27,3 → b = 0,1 mol
→ Khôi lượng NaNO3 : 8,5 gam , Cu(NO3)2 : 18,8 gam
Câu 2 : Cho bột Cu dư vào V1 lít dung dịch HNO3 4M và vào V2 lít dung dịch HNO3 3M và H2SO4 1M . NO là khí duy nhất thoát ra . Xác định mối quan hệ giữa V1 và V2 biết rằng khí thoát ra ở hai thí nghiệm là như nhau .
Thí nghiệm (1) :
HNO3 → H+ + NO3-
4V1 4V1 4V1
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
4V1 4V1 → Tính theo H+ V1
Thí nghiệm (2) :
HNO3 → H+ + NO3-
3V2 3V2 3V2
H2SO4 → 2H+ + SO42-
V2 2V2
→ Tổng số mol của H+ : 5V2 , Số mol của NO3- : 3V2
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
5V2 3V2 → Tính theo H+ 1,25V2
Vì thể tích khí NO ở cả hai trường hợp là như nhau → V1 = 1,25V2
Câu 3 : Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít NO.Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là (cho Cu = 64)
A. V2 = V1. B. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5V1. D. V2 = 1,5V1.
Thí nghiệm (1) :
HNO3 → H+ + NO3-
0,08 0,08 0,08
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,06 0,08 0,08 → Tính theo H+ 0,02 mol
Thí nghiệm (2) :
HNO3 → H+ + NO3-
0,08 0,08 0,08
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,04 0,08
→ Tổng số mol của H+ : 0,16 , Số mol của NO3- : 0,08
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,06 0,16 0,08 0,04
→ Tính theo H+ và Cu
→ Số mol kí trong trường hợp này là : 0,04
→ V2 = 2V1.
: câu 4 :Hỗn hợp A gồm 16,8 gam Fe ; 6,4 gam Cu và 2,7 gam Al . Cho A tác dụng với dung dịch HNO3 chỉ thoát ra khí N2 duy nhất , trong dung dịch thu được không có muối NH4NO3 . Thể tích dung dịch HNO3 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A là .
A.660 ml B.720 ml C.780 ml D.840 ml
10Al + 36HNO3 => 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
0,1 0,36
10Fe + 36HNO3 => 10Fe(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
x 3,6x x ( x là số mol Fe phản ứng với HNO3 )
Fe + 2Fe(NO3)3 =>3Fe(NO3)2
y 2y ( y là số mol Fe phản ứng với muối FeIII )
Cu + 2Fe(NO3)3 => 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
0,1 0,2
Để lượng HNO3 tối thiểu thì : x + y = 0,3 ; 2y + 0,2 = x ® x = 4/15 ; y = 1/30
=> Tổng số mol : HNO3 phản ứng là : 0,36 + 3,6.4/15 = 1,32 mol
=> V = 1,32/2 = 0,66 lit = 660 ml .
MỌI NGƯỜI CÙNG THAM KHẢO NHÉ!
NaNO3 → NaNO2 + ½ O2 (1)
a a/2
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2 (2)
b 2b ½ b
2NO2 + ½ O2 + H2O → 2HNO3 (3)
Khí NO2 , O2 phản ứng đủ với nhau theo tỉ lệ của phương trình (2)
→ Khí thoát ra là O2 = số mol O2 ở phản ứng (1) → ½ a = 0,05 mol → a = 0,1 mol
→ Khối lượng muối = 85.0,1 + 188b = 27,3 → b = 0,1 mol
→ Khôi lượng NaNO3 : 8,5 gam , Cu(NO3)2 : 18,8 gam
Câu 2 : Cho bột Cu dư vào V1 lít dung dịch HNO3 4M và vào V2 lít dung dịch HNO3 3M và H2SO4 1M . NO là khí duy nhất thoát ra . Xác định mối quan hệ giữa V1 và V2 biết rằng khí thoát ra ở hai thí nghiệm là như nhau .
Thí nghiệm (1) :
HNO3 → H+ + NO3-
4V1 4V1 4V1
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
4V1 4V1 → Tính theo H+ V1
Thí nghiệm (2) :
HNO3 → H+ + NO3-
3V2 3V2 3V2
H2SO4 → 2H+ + SO42-
V2 2V2
→ Tổng số mol của H+ : 5V2 , Số mol của NO3- : 3V2
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
5V2 3V2 → Tính theo H+ 1,25V2
Vì thể tích khí NO ở cả hai trường hợp là như nhau → V1 = 1,25V2
Câu 3 : Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít NO.Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là (cho Cu = 64)
A. V2 = V1. B. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5V1. D. V2 = 1,5V1.
Thí nghiệm (1) :
HNO3 → H+ + NO3-
0,08 0,08 0,08
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,06 0,08 0,08 → Tính theo H+ 0,02 mol
Thí nghiệm (2) :
HNO3 → H+ + NO3-
0,08 0,08 0,08
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,04 0,08
→ Tổng số mol của H+ : 0,16 , Số mol của NO3- : 0,08
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,06 0,16 0,08 0,04
→ Tính theo H+ và Cu
→ Số mol kí trong trường hợp này là : 0,04
→ V2 = 2V1.
: câu 4 :Hỗn hợp A gồm 16,8 gam Fe ; 6,4 gam Cu và 2,7 gam Al . Cho A tác dụng với dung dịch HNO3 chỉ thoát ra khí N2 duy nhất , trong dung dịch thu được không có muối NH4NO3 . Thể tích dung dịch HNO3 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A là .
A.660 ml B.720 ml C.780 ml D.840 ml
10Al + 36HNO3 => 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
0,1 0,36
10Fe + 36HNO3 => 10Fe(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
x 3,6x x ( x là số mol Fe phản ứng với HNO3 )
Fe + 2Fe(NO3)3 =>3Fe(NO3)2
y 2y ( y là số mol Fe phản ứng với muối FeIII )
Cu + 2Fe(NO3)3 => 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
0,1 0,2
Để lượng HNO3 tối thiểu thì : x + y = 0,3 ; 2y + 0,2 = x ® x = 4/15 ; y = 1/30
=> Tổng số mol : HNO3 phản ứng là : 0,36 + 3,6.4/15 = 1,32 mol
=> V = 1,32/2 = 0,66 lit = 660 ml .
MỌI NGƯỜI CÙNG THAM KHẢO NHÉ!
Last edited by a moderator: