K
kaito_kid_102
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1. Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm VI, có tổng số hạt là 24.
a) Viết cấu hình e, xác định vị trí của X trong hệ thống tuần hoàn và gọi tên.
b) Y có ít hơn X là 2 proton. Xác định Y.
c) X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó X chiếm 4 phần và Y chiếm 3 phần về khối lượng. Xác định công thức phân tử của Z.
giúp mình câu c bài 1 nhé
2. Hoà tan 46g hh bải và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau vào nước thu được dd C và 11,2 lít khí (đktc).
Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4. Xác định tên kim loại A,B
3. Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R thuộc nhóm VIIA có tỉ lệ mR : mO = 7,1 : 11,2
a, Xác định tên nguyên tố, oxit cao nhất, hợp chất khí với hidro, hidroxit tương ứng của R
b, Hoà tan 36,4g hh A gồm Fe và MgCO3 vào 800ml dd HR 2M (dư) thu được dd X và hh khí Y (d Y/H2 = 13,6 ). Tính khối lượng mỗi chất trong hh A và CM của dd X
4. Hòa tan hoàn toàn 3,68 (g) một kim loại kiềm A vào 200 (g) nước thì thu được dung dịch X và một lượng khí H2. Nếu cho lượng khí này qua CuO dư ở nhiệt độ cao thì sinh ra 5,12 (g) Cu.
a) Xác định tên kim loại A.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
5. X là hợp chất của A với hiđro có chứa 98,561% A về khối lượng. Cho 5,07 (g) hợp chất Y tạo bởi A và lưu huỳnh tác dụng với 20,95 (g) dung dịch axit HCl 12,196% thu được dung dịch D và V(l) khí H2S (đkc).
a) Xác định MA và vị trí A trong bảng hệ thống tuần hoàn.
b) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của X, Y
c) Tính giá trị V và khối lượng dung dịch D.
6. Hoà tan hoàn toàn 42,55 (g) hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kỳ kế tiếp nhau vào nước thu được 8,96 (l) khí (đkc) và dung dịch A.
a) Xác định hai kim loại A, B.
b) Trung hoà dung dịch A bằng 200 (ml) dung dịch HCl. Tính CM của dung dịch HCl đã dùng.
MÌNH XIN CẢM ƠN
a) Viết cấu hình e, xác định vị trí của X trong hệ thống tuần hoàn và gọi tên.
b) Y có ít hơn X là 2 proton. Xác định Y.
c) X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó X chiếm 4 phần và Y chiếm 3 phần về khối lượng. Xác định công thức phân tử của Z.
giúp mình câu c bài 1 nhé
2. Hoà tan 46g hh bải và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau vào nước thu được dd C và 11,2 lít khí (đktc).
Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4. Xác định tên kim loại A,B
3. Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R thuộc nhóm VIIA có tỉ lệ mR : mO = 7,1 : 11,2
a, Xác định tên nguyên tố, oxit cao nhất, hợp chất khí với hidro, hidroxit tương ứng của R
b, Hoà tan 36,4g hh A gồm Fe và MgCO3 vào 800ml dd HR 2M (dư) thu được dd X và hh khí Y (d Y/H2 = 13,6 ). Tính khối lượng mỗi chất trong hh A và CM của dd X
4. Hòa tan hoàn toàn 3,68 (g) một kim loại kiềm A vào 200 (g) nước thì thu được dung dịch X và một lượng khí H2. Nếu cho lượng khí này qua CuO dư ở nhiệt độ cao thì sinh ra 5,12 (g) Cu.
a) Xác định tên kim loại A.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
5. X là hợp chất của A với hiđro có chứa 98,561% A về khối lượng. Cho 5,07 (g) hợp chất Y tạo bởi A và lưu huỳnh tác dụng với 20,95 (g) dung dịch axit HCl 12,196% thu được dung dịch D và V(l) khí H2S (đkc).
a) Xác định MA và vị trí A trong bảng hệ thống tuần hoàn.
b) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của X, Y
c) Tính giá trị V và khối lượng dung dịch D.
6. Hoà tan hoàn toàn 42,55 (g) hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kỳ kế tiếp nhau vào nước thu được 8,96 (l) khí (đkc) và dung dịch A.
a) Xác định hai kim loại A, B.
b) Trung hoà dung dịch A bằng 200 (ml) dung dịch HCl. Tính CM của dung dịch HCl đã dùng.
MÌNH XIN CẢM ƠN