K
kakashi_hatake
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Sau đây là 1 số kiến thức về nhóm Oxi
Chương này chúng ta sẽ chia thành các bài như sau:
+ Tổng quát về nhóm Oxi + Oxi + Các hợp chất của Oxi
+ Lưu huỳnh + các oxit của lưu huỳnh
+ Axit sunfuric $H_2SO_4$
Sau đó chúng ta sẽ ôn bài tập, Các em chút ý trọng tâm chương này nói về AXIT SUNFURIC, khí LƯU HUỲNH ĐIOXIT
Sau đây chúng ta vào tìm hiểu về nhóm oxi nào ^^
- Gồm: Oxi (O), Lưu huỳnh (S), Selen (Se), Telu (Te), Poloni (Po)
+ Hoạt động hóa học tương đối mạnh (trừ Po), kém halogen
+ Có thể phản ứng trực tiếp với các kim loại tạo thành quặng (quặng oxit hoặc quặng sunfua)
- Tính chất : Có 6e lớp ngoài cùng -> xu hướng nhận thêm 2e
- Số oxi hóa +2 ($OF_2)$, +1 ($O_2F_2$) (Oxi chỉ có số oxi hóa dương trong hợp chất DUY NHẤT với FLO), $\dfrac{-1}{3} \ (KO_3), \ \dfrac{-1}{2} \ (KO_2), \ -1 \ (H_2O_2), \ -2 \ (SO_2) $
- Các dạng thù hình của oxi
+ Khí Oxi ($O_2$) có trong không khí
+ Khí Ozon ($O_3$) có trong khí quyển ở độ cao tầm 10km-30km
- Tính chất hóa học
+ Tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, Ag phản ứng ở $200^oC$ )
+ Tác dụng với phi kim (trừ $F_2, \ Cl_2$)
Chú ý: Trong mội trường axit, $O_2$ oxi hóa được $I^-$, không có axit thì không phản ứng, còn ozon thì phản ứng được với $I^-$b ở môi trường trung tính -> Đây là phản ứng phân biệt oxi và ozon
$O_2+4HCl+4KI-> 4KCl+2I_2+2H_2O$
$O_3+2KI+H_2O->2KOH+I_2+O_2$
+ Tác dụng với hợp chất:
…….Với hợp chất thường thì ra hỗn hợp các oxit
$4FeS+7O_2->2Fe_2O_3+4SO_2$
…….Với $Fe(OH)_2$
$4Fe(OH)_2+O_2+2H_2O->4Fe(OH)_3$ (phản ứng xảy ran gay ở NHIỆT ĐỘ THƯỜNG)
….. Với chất hữu cơ chủ yếu ra $CO_2, \ H_2O$ và tỏa nhiệt
…… Tác dụng với oxit
$2CO+O_2->2CO_2$
$4FeO+O_2->2Fe_2O_3$
- Điều chế
+ Trong PTN
…… Từ chất giàu oxi là $KClO_3, \ KMnO_4$
…… Từ $H_2O_2,$ xúc tác $MnO_2$
$2H_2O_2 \xrightarrow{MnO_2} 2H_2O+O_2$
…… Từ nhiệt phân muối Nitrat
$2NaNO_3 \xrightarrow{t^o} -> 2NaNO_2+O_2$
+ Trong công nghiệp
….. Không khí sau khi loại bỏ $CO_2, \ H_2O$ được hóa lỏng ở $200$ atm. Chưng cất phân đoạn thu được oxi ở -183 độ C
…… Điện phân nước xúc tác NaOH hay $Na_2SO_4$
$2H_2O \xrightarrow{ điện \ phân} 2H_2+O_2$
$O_3$
+ Màu xanh nhạt, tan nhiều trong nước hơn oxi
+ Có tính oxi hóa mạnh
+ Oxi hóa được tất cả các kim loại (trừ Au, Pt), oxi hóa được Ag ở nhiệt độ thường
+ Oxi hóa được $I^-$
+ Điều chế từ Oxi $3O_2 \xrightarrow{UV} 2O_3$ (do ảnh hưởng của tia cực tím UV, hoặc sự phóng điện khi có cơn dông )
$H_2O_2$
+ Chất lỏng không màu, tan trong nước ở bất kì tỉ lệ nào
+ Ít bền dễ phân hủy thành $H_2O, \ O_2$ (phân hủy nhanh hơn nếu có $MnO_2$)
+ Vừa có tính oxi hóa
$H_2O_2+KNO_2->KNO_3+H_2O$
$H_2O_2+2KI->2KOH+I_2$
+ Vừa có tính khử
$Ag_2O+H_2O_2->2Ag+O_2+H_2O$
$5H_2O_2+2KMnO_4+3H_2SO_4->2MnSO_4+5O_2+K_2SO_4+8H_2O$
Chương này chúng ta sẽ chia thành các bài như sau:
+ Tổng quát về nhóm Oxi + Oxi + Các hợp chất của Oxi
+ Lưu huỳnh + các oxit của lưu huỳnh
+ Axit sunfuric $H_2SO_4$
Sau đó chúng ta sẽ ôn bài tập, Các em chút ý trọng tâm chương này nói về AXIT SUNFURIC, khí LƯU HUỲNH ĐIOXIT
Sau đây chúng ta vào tìm hiểu về nhóm oxi nào ^^
Một số đặc điểm chung
- Gồm: Oxi (O), Lưu huỳnh (S), Selen (Se), Telu (Te), Poloni (Po)
+ Hoạt động hóa học tương đối mạnh (trừ Po), kém halogen
+ Có thể phản ứng trực tiếp với các kim loại tạo thành quặng (quặng oxit hoặc quặng sunfua)
- Tính chất : Có 6e lớp ngoài cùng -> xu hướng nhận thêm 2e
Oxi
- Số oxi hóa +2 ($OF_2)$, +1 ($O_2F_2$) (Oxi chỉ có số oxi hóa dương trong hợp chất DUY NHẤT với FLO), $\dfrac{-1}{3} \ (KO_3), \ \dfrac{-1}{2} \ (KO_2), \ -1 \ (H_2O_2), \ -2 \ (SO_2) $
- Các dạng thù hình của oxi
+ Khí Oxi ($O_2$) có trong không khí
+ Khí Ozon ($O_3$) có trong khí quyển ở độ cao tầm 10km-30km
- Tính chất hóa học
+ Tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, Ag phản ứng ở $200^oC$ )
+ Tác dụng với phi kim (trừ $F_2, \ Cl_2$)
Chú ý: Trong mội trường axit, $O_2$ oxi hóa được $I^-$, không có axit thì không phản ứng, còn ozon thì phản ứng được với $I^-$b ở môi trường trung tính -> Đây là phản ứng phân biệt oxi và ozon
$O_2+4HCl+4KI-> 4KCl+2I_2+2H_2O$
$O_3+2KI+H_2O->2KOH+I_2+O_2$
+ Tác dụng với hợp chất:
…….Với hợp chất thường thì ra hỗn hợp các oxit
$4FeS+7O_2->2Fe_2O_3+4SO_2$
…….Với $Fe(OH)_2$
$4Fe(OH)_2+O_2+2H_2O->4Fe(OH)_3$ (phản ứng xảy ran gay ở NHIỆT ĐỘ THƯỜNG)
….. Với chất hữu cơ chủ yếu ra $CO_2, \ H_2O$ và tỏa nhiệt
…… Tác dụng với oxit
$2CO+O_2->2CO_2$
$4FeO+O_2->2Fe_2O_3$
- Điều chế
+ Trong PTN
…… Từ chất giàu oxi là $KClO_3, \ KMnO_4$
…… Từ $H_2O_2,$ xúc tác $MnO_2$
$2H_2O_2 \xrightarrow{MnO_2} 2H_2O+O_2$
…… Từ nhiệt phân muối Nitrat
$2NaNO_3 \xrightarrow{t^o} -> 2NaNO_2+O_2$
+ Trong công nghiệp
….. Không khí sau khi loại bỏ $CO_2, \ H_2O$ được hóa lỏng ở $200$ atm. Chưng cất phân đoạn thu được oxi ở -183 độ C
…… Điện phân nước xúc tác NaOH hay $Na_2SO_4$
$2H_2O \xrightarrow{ điện \ phân} 2H_2+O_2$
Tính chất của Ozon và Hidro Peoxit
$O_3$
+ Màu xanh nhạt, tan nhiều trong nước hơn oxi
+ Có tính oxi hóa mạnh
+ Oxi hóa được tất cả các kim loại (trừ Au, Pt), oxi hóa được Ag ở nhiệt độ thường
+ Oxi hóa được $I^-$
+ Điều chế từ Oxi $3O_2 \xrightarrow{UV} 2O_3$ (do ảnh hưởng của tia cực tím UV, hoặc sự phóng điện khi có cơn dông )
$H_2O_2$
+ Chất lỏng không màu, tan trong nước ở bất kì tỉ lệ nào
+ Ít bền dễ phân hủy thành $H_2O, \ O_2$ (phân hủy nhanh hơn nếu có $MnO_2$)
+ Vừa có tính oxi hóa
$H_2O_2+KNO_2->KNO_3+H_2O$
$H_2O_2+2KI->2KOH+I_2$
+ Vừa có tính khử
$Ag_2O+H_2O_2->2Ag+O_2+H_2O$
$5H_2O_2+2KMnO_4+3H_2SO_4->2MnSO_4+5O_2+K_2SO_4+8H_2O$
Last edited by a moderator: