hóa 10 nhận biết hóa học

L

lovelybones311

Chỉ có CO2 và H2O làm thế nào để nhận biết được các chất rắn sau NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4.
Trình bày cách nhận biết. Viết phương trình phản ứng.

Hòa tan vào nước tách được 2 nhóm chất
+ dung dịch:NaCl,Na2CO3
+ chất rắn :CaCO3,BaSO4

Với nhóm chất rắn,ta lấy một ít mẫu thử cho vào 2 cốc chứa nước...sau đó sục CO2 dư vào...
+Tan ra tạo dung dịch là CaCO3.thu lấy dung dịch này (dung dịch A)
+KHông tan là BaSO4

Với nhóm dung dịch,ta cho dd A vào 2 cốc mẫu thử
+tạo kết tủa ->Na2CO3
+k kết tủa=>NaCl


pt bạn tự viết nhé
 
I

i_love_science

Bài 5:
1. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng (không dùng hoá chất nào khác kể cả n ớc) nhận biết các kim loại sau Mg, Zn, Fe, Ba.
2. Hỗn hợp A gồm Na2CO3, MgCO3, BaCO3, FeCO3. Chỉ dùng HCl và các phương pháp cần thiết trình bày các điều chế từng kim loại.
Bài 9: Có 3 lọ hoá chất không màu là NaCl, Na2CO3 và HCl. Nếu không dùng thêm hoá chất nào kể cả quỳ tím thì có thể nhận biết được không.
 
L

lovelybones311

Bài 5:
1. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng (không dùng hoá chất nào khác kể cả n ớc) nhận biết các kim loại sau Mg, Zn, Fe, Ba.

+Bước 1:+ dung dịch H2SO4 dư
-tan hết->Mg,Zn,Fe
-kết tủa->Ba
+Bước 2:Cho Ba dư vào dung dịch h2SO4 thiếu...sau đó lọc bỏ kết tuẩ...thu được dung dịch Ba(OH)2
+Bước 3:Cho 3 dung dịch muối sunfat của kL trên lần lượt td với Ba(OH)2 dư
-kết tủa trắng sau tan hết=>Zn
-kết tủa k tan ->Mg(OH)2,Fe(OH)2
+Bước 4:để ngoài kk
-kết tủa hóa nâu =>Fe(OH)2 ->Fe
-màu trắng ->Mg(OH)2 ->Mg



Bài 9: Có 3 lọ hoá chất không màu là NaCl, Na2CO3 và HCl. Nếu không dùng thêm hoá chất nào kể cả quỳ tím thì có thể nhận biết được không.

Có,đổ từ từ từng dung dịch vào với nhau là sẽ rõ
NaCl vào cái j cũng không có hiện tượng
Na2CO3 từ từ vào HCL thì có khí luôn
HCl vào Na2CO3 thì lúc đầu k khí,sau có khí....
 
Top Bottom