[Hoá 10]nhận biết các chất

Status
Không mở trả lời sau này.
R

rain_rainbow113

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1/ chỉ có CO2 và nước làm thế nào để nhận biết được các chất sau NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4
Trình bày cách nhận biết và viết phương trình phản ứng.
2/ Tách 4 KL Ag Al Cu Mg dạng bột bằng phuơng pháp hóa học
3/ Dùng thêm một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl, H2SO4
4/ nhận biết các dung dịch sau NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2 bằng cách đun nóng và cho tác dụng lấn nhau
5/ 1.Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng (không dùng hóa chất nào khác kể cả nước) nhận biết các kim loại sau Mg, Zn, Fe, Ba
2. Hỗn hợp A gồm Na2CO3, MgCO3, BaCO3, FeCO3 chỉ dùng HCl và các phương pháp cần thiết trình bày cách điều chế từng kim loại
6/ hỗn hợp X gồm Al2O3, SiO3, SiO2 trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng oxit ra khỏi hỗn hợp


sẵn cho mình hỏi luôn sao mà mình đổi phông chữ khác mà không được? làm sao mà luvship đổi được phông chữ hay thế?
 
Last edited by a moderator:
L

luvship

Bài 1: Chỉ có CO2 và H2O làm thế nào để nhận biết đ¬ợc các chất rắn sau NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4.
Trình bày cách nhận biết. Viết ph¬ơng trình phản ứng.
Bài 2: Tách 4 kim loại Ag, Al, Cu, Mg dạng bột bằng ph¬ơng pháp hoá học.
Bài 3: Dùng thêm một thuốc thử hãy tìm cách nhận biết các dung dịch sau, mất nhãn NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl và H2SO4.
Bài 4: Nhận biết các dung dịch sau NaHSO¬4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2, bằng cách đun nóng và cho tác dụng lẫn nhau.
Bài 5: 1. Chỉ dùng dung dịch H2SO4l (không dùng hoá chất nào khác kể cả n¬ớc) nhận biết các kim loại sau Mg, Zn, Fe, Ba.
2. Hỗn hợp A gồm Na2CO3, MgCO3, BaCO3, FeCO3. Chỉ dùng HCl và các ph¬ơng pháp cần thiết trình bày các điều chế từng kim loại.
Bài 6: Hỗn hợp X gồm Al2O3, SiO3, SiO2. Trình bày ph¬ơng pháp hoá học để tách riêng từng oxit ra khỏi hỗn hợp.
Bài 7: Hỗn hợp A gồm các oxít Al2O3, K2O; CuO; Fe3O4.
1. Viết ph¬ơng trình phản ứng phân tử và ion rút gọn với các dung dịch sau:
a. NaOH b. HNO3 c. H2SO4đ,nóng
2. Tách riêng từng oxít
Bài 8: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp của chúng: AlCl3; FeCl3 và BaCl2.
Bài 9: Có 3 lọ hoá chất không màu là NaCl, Na2CO3 và HCl. Nếu không dùng thêm hoá chất nào kể cả quỳ tím thì có thể nhận biết đ¬ợc không.
Bài 10: Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch sau:
BaCl2; NH4Cl; (NH4)SO4; NaOH; Na2CO3
 
S

sot40doc

Bài 3: Dùng thêm một thuốc thử hãy tìm cách nhận biết các dung dịch sau, mất nhãn NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl và H2SO4.
cho quỳ tím vào nhận biết đc Ba(OH)2 làm nó hóa xanh, còn HCl và H2SO4 làm nó hóa đỏ
vậy thì cho Ba(OH)2 vào 2 dd đó
dd nào có kết tủa =>H2SO4
còn lại NH4HSO4,BaCl2,NaCl
cho Ba(OH)2 vào
dd nào xuất hiện kết tủa =>NH4HSO4
cho H2SO4 vào 2dd còn lại
dd nào có kết tủa =>BaCl2

Bài 1: Chỉ có CO2 và H2O làm thế nào để nhận biết đ¬ợc các chất rắn sau NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4.
Trình bày cách nhận biết. Viết ph¬ơng trình phản ứng
cho H2O vào 4 chất này
dễ thấy BaSO4 và CaCO3 ko tan
sục CO2 vào 2 lọ đó lọ nào chất rắn tan ra là CaCO3
còn lại là BaSO4
đun nóng CaCO3 rồi lấy chất rắn cho vào H2O
cho dd đó vào 2 lọ còn lại
lọ nào xuất hiện kết tủa là Na2CO3
còn lại là NaCl
đúng thì thanks nhé

Bài 5: 1. Chỉ dùng dung dịch H2SO4l (không dùng hoá chất nào khác kể cả n¬ớc) nhận biết các kim loại sau Mg, Zn, Fe, Ba.
cho H2SO4 vào 4 KL
có 2 chất rắn tan là Zn,Fe,Mg
còn Ba làm xuất hiện kết tủa
ta tiếp tục lấy Ba cho vào H2SO4 (KL dư )vì trong dd H2SO4 có nước mà
sau đó lần lượt cho Zn Fe Mg vào
lọ nào làm chất rắn tan rắn tan ra => KL chứa trong đó là Ba,,chất rắn vừa cho vào là Zn
còn lại là Mg và Fe
lấy Fe2(SO4)3 và MgSO4 cho td với dd nước Ba
tạo ra toàn là kết tủa lọc các kết tủa
đó là Fe(OH)3,Mg(OH)2 và BaSO4
nung nóng lên KL td axit -______> H2
dẫn H2 qua Fe2O3 ,MgO đốt nóng
thu khí vào bình lạnh
bình nào thấy có nước ----->KL tạo ra nó là Fe
còn lại Mg



mai mình sẽ làm tiếp
fải đi học đây
đúng thì thanks nhé
 
Last edited by a moderator:
B

bachocanhxtanh_450

Bài 2: Tách 4 kim loại Ag, Al, Cu, Mg dạng bột bằng phương pháp hoá học.
- Cho hỗn hợp tác dụng với dd HCl, chỉ Al và Mg tan -> AlCl3 và MgCl2, còn hỗn hợp chất rắn ko tan là Cu và Ag.
- Nung nóng hỗn hợp chất rắn trên với oxi trong không khí -> hỗn hợp chất rắn khác (CuO + Ag)-> Cho td với dd HCl -> CuO tan -> CuCl2, tách được Ag. Cho CuCl2 td với dd NaOH -> Cu(OH)2 -> tách kt nung nóng với H2 -> có Cu
- DD hỗn hợp AlCl3 và MgCl2 cho td với dd NaOH dư -> Mg(OH)2 kt và NaAlO2 -> các bạn làm tiếp....

4/ nhận biết các dung dịch sau NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2 bằng cách đun nóng và cho tác dụng lấn nhau.
- Đun nóng các dd trên, có k/tủa và khí thăng thiên là Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, chỉ có khí bay lên là KHCO3, 2 dd còn lại ko có ht.
- Cho các dd Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2 (coi là nhóm I) tác dụng với các dd NaHSO4, Na2SO3 (coi là nhóm 2), lập bảng ta thấy:
+ cặp dd nào vừa tạo kt, vừa tạo khí là Ba(HCO3)2 (ở nhóm I) và NaHSO4 (nhóm 2), còn cặp chỉ tạo khí là Mg(HCO3)2 (ở nhóm I) và NaHSO4. Từ đó nhận biết được các dd.
 
Last edited by a moderator:
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom