[hoá 10]help me

T

thanhiklm

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

2.8 Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%.
Xác định công thức oxit kim loại M.

2.7 X, Y là hai kim loại có electron cuối cùng là 3p1 và 3d6.
1. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định tên hai kim loại X, Y.
2. Hòa tan hết 8,3 gam hỗn hợp X, Y vào dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ), ta thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại và thể tích dung dịch HCl đã dùng.

2.4 Nguyên tử của nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là 4s2.
1. Viết cấu hình electron của nguyên tử R
2. Vị trí trong bảng tuần hoàn.
3. Viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho:
R + H2O hiđroxit + H2
Oxit của R + H2O
Muối cacbonat của R + HCl
Hiđroxit của R + Na2CO3

2.2 Ion M3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p63d5.
1. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn. Cho biết M là kim loại gì?
2. Trong điều kiện không có không khí, cho M cháy trong khí Cl2 thu được một chất A và nung hỗn hợp bột (M và S) được một hợp chất B. Bằng các phản ứng hóa học, hãy nhận biết thành phần và hóa trị của các nguyên tố trong A và B.
 
Last edited by a moderator:
J

jelly_nguy3n96tn

2.2

a, ta có cấu hình của:

[TEX]M^{3+}[/TEX] là : [TEX]{1s}^2[/TEX] [TEX]{2s}^2[/TEX] [TEX]{2p}^6[/TEX] [TEX]{3s}^2[/TEX] [TEX]{3p}^6[/TEX] [TEX]{3d}^5[/TEX]

\Rightarrow cấu hình của M là: [TEX]{1s}^2[/TEX] [TEX]{2s}^2[/TEX] [TEX]{2p}^6[/TEX] [TEX]{3s}^2[/TEX] [TEX]{3p}^6[/TEX] [TEX]{3d}^6[/TEX] [TEX]{4s}^2[/TEX]

- Từ cấu hình của M ta suy ra được:

+ M có 26 hạt proton và có 26 hạt electron \Rightarrow stt của M = 26

+ M có 4 lớp e => M thuộc chu kì thứ 4.

+ M có số e lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng là 8 \Rightarrow M thuộc nhóm VIIIB

\Rightarrow từ 3 điều trên ta suy ra M là Fe.

b, 2Fe + 3Cl2 -----> 2FeCl3

Fe + S -----> FeS

từ pt nì bạn suy ra hoá trị và thành phần có trong A và B nhá.
 
J

jelly_nguy3n96tn

2.4:

a, Cấu hình e của nguyên tử R: [TEX]{1s}^2[/TEX] [TEX]{2s}^2[/TEX] [TEX]{3s}^2[/TEX] [TEX]{3p}^6[/TEX] [TEX]{4s}^2[/TEX]

b, Từ cấu hình trên ta suy ra:

+ R có 20 hạt proton, 20 hạt electron.

+ R có 4 lớp e \Rightarrow R thuộc chu kì thứ 4.

+ R có số e lớp ngoài cùng là 2 e \Rightarrow R thuộc chu kì IIA trong BTH.

c, pt hoá học:

[TEX]Ca[/TEX] + [TEX]2H_2O[/TEX] ------> [TEX]{Ca(OH)}_2[/TEX] + [TEX]H_2[/TEX]

[TEX]CaO[/TEX] + [TEX]H_2O[/TEX] --------> [TEX]Ca(OH)_2[/TEX]

[TEX]{CaCO}_3[/TEX] + [TEX]2HCl[/TEX] --------> [TEX]{CaCl}_2[/TEX] + [TEX]CO_2[/TEX] + [TEX]H_2O[/TEX]

[TEX]Ca(OH)_2[/TEX] + [TEX]Na_2{CO}_3[/TEX] ----------> [TEX]{CACO}_3[/TEX] + [TEX]2NaOH[/TEX]

--------------------------------

2.7

a, X là Al và Y là Fe.

b, sau khi đã xác định được 2 kim loại rùi bạn viết pt và sau đó dùng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải quyết bài nì nhá.
 
A

anhtraj_no1

2.7 X, Y là hai kim loại có electron cuối cùng là 3p1 và 3d6.
1. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định tên hai kim loại X, Y.
2. Hòa tan hết 8,3 gam hỗn hợp X, Y vào dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ), ta thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại và thể tích dung dịch HCl đã dùng.

ta có cấu hình e của X và Y là

X =[TEX] 1S^2 2S^2 2p^6 3S^2 3p^1[/TEX] => Z = 13 => Al

Y =[TEX] 1S^2 2S^2 2p^6 3S^2 3p^6 4S^2 3d^6[/TEX] => Z = 26 => Fe

[TEX]2Al + 6HCl ------------> 2AlCL_3 +3 H_2[/TEX]

[TEX]Fe + 2HCl ------------> FeCL_2 + H_2[/TEX]

áp dụng tăng giảm khối lượng ta có :
133,5x - 27x + 127x - 56 = 7,8 +8,3
rút ra x = 0,09 mol

=> mAl = 0,09 . 27 = 2,43 g
=> mFe= 0,09 . 56 = 5,04 g

[TEX]V_{HCL} [/TEX]= [TEX]\frac{0,09}{0,5}[/TEX] = 0,18 L
 
T

thanhiklm

giai hộ mình vs 2.8 Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%.
Xác định công thức oxit kim loại M.
 
A

acidnitric_hno3

giai hộ mình vs 2.8 Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%.
Xác định công thức oxit kim loại M.
PT: MO + H2SO4 -----------> MSO4 + H2O
.........b mol....b mol....................b mol........
Có mdd H2SO4 = mct/ C% = 98a/(17,5/100) = 560a
mdd sau phản ứng là: mdd= (M + 16)a + 560a
Có C%( MSO4) = mct / mdd .100
=> 20 = (M + 96)a/ ((M + 16)a + 560a).100
Giải ra ta được M= 24
=> MgO
 
Top Bottom