[Hóa 10] Đề HK II

P

pntnt

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

< Thời gian: 45ph không kể phát đề >

Câu 1: (1,75đ)
a, Hoàn thành sơ đồ phản ứng, viết các phương trình hóa học:
pirit sắt --> sunfurơ --> axit sunfuric --> hidrosunfua --> sunfurơ
b, Nước Gia-ven là gì ? Viết các phương trình hoá học điều chế nước gia ven trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Câu 2: (1,25đ)
Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng được vận dụng nhiều trong đời sống và sản xuất, em hãy cho 1 ví dụ minh họa cho từng ảnh hưởng trên.
Câu 3: (1,5đ)
a, các chất [TEX]H_2O_2;HBr[/TEX] vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá. Hãy viết các phương trình hóa học của các phản ứng minh họa và giải thích các tính chất trên.
b, Từ khí thải độc hại [TEX]SO_2;H_2S[/TEX] ta thu được một lượng lớn lưu huỳnh bằng phương pháp nào ? Viết các phương trình phản ứng.
Câu 4: (1đ)
Lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron và cho biết vai trò của các chất tham gia phản úng:
a, [TEX]F_2 +NaOH_{loang,lanh}\rightarrow[/TEX]
b, [TEX]SO_2 +KMnO_4 +H_2O \rightarrow K_2SO_4 +MnSO_4 +H_2SO_4[/TEX]
Câu 5: (2đ)
a, có 5 lọ dung dịch riêng rẻ: [TEX]Na_2SO_4;NaCl;H_2SO_4;HCl;BaCl_2[/TEX].Hãy nhận biết các dung dịch trên bằng 1 thuốc thử duy nhất. VIết phương trình hóa học các phản ứng.
b, Khí oxi để bệnh nhân cấp cứu thở có lẩn 1 ít khí sunfurơ và khí cacbonic.Bằng hóa chất thông dụng nào ta tách các tạp khí trên? viết các phương trình phản ứng.
Câu 6: (2,5đ)
Hòa tan hoàn toàn m (g) hỗn hợp Mg,MgO cần dùng 100ml dung dịch [TEX]H_2SO_4[/TEX] 98% (d=1,84g/ml), sau phản ứng thu được 8,96 lít khí [TEX]SO_2 (dktc)[/TEX] là sản phẩm khử duy nhất:
a, tính m
b, dẫn toàn bộ khí SO_2 trên vào 500g dung dịch NaOH 4% thu dung dịch X. TÍnh khối lượng mỗi chất tan có trong X.
c, Cho 100ml dung dịch [TEX]H_2SO_4 98% (d=1,84 g/ml)[/TEX] phản ứng và hấp phụ với m (g) [TEX]SO_3[/TEX] ta thu được oleum [TEX]H_2SO_4.3SO_3[/TEX]. TÍnh m.


>>> đề khá "ngắn" !! AI làm hết là siêu nhân ?! <<<
 
Last edited by a moderator:
P

phat_tai_1993

Câu 1: (1,75đ)
a, Hoàn thành sơ đồ phản ứng, viết các phương trình hóa học:
pirit sắt --> sunfurơ --> axit sunfuric --> hidrosunfua --> sunfurơ
b, Nước Gia-ven là gì ? Viết các phương trình hoá học điều chế nước gia ven trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Câu a:
2FeS2 + 11/2O2 ==(nhiệt độ)==> Fe2O3 + 4SO2
SO2 + Br2 + 2H2O ==> H2SO4 + 2HBr
5H2SO4(đặc,nóng) + 4Mg ==> H2S + 4MgSO4 + H2O
H2S + 3/2O2 ==(nhiệt độ)==> SO2 + H2O
Câu b:
Nước Gia-ven là một chất lỏng, có thành phần chính là NaClO. Nước Gia-ven là một chất oxi hóa mạnh, có tác dụng tẩy trắng quần áo, tẩy uế, diệt trùng,...
Trong phòng thí nghiệm:
-Sục khí clo vào xút dư:
2NaOH + Cl2 ==> NaCl + NaClO + H2O
Trong công nghiệp:
-Điện phân dd NaCl ko màng ngăn:
NaCl + H2O ==(dpdd, ko màng ngăn)==> NaClO + H2
Câu 3: (1,5đ)
a, các chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá. Hãy viết các phương trình hóa học của các phản ứng minh họa và giải thích các tính chất trên.
b, Từ khí thải độc hại ta thu được một lượng lớn lưu huỳnh bằng phương pháp nào ? Viết các phương trình phản ứng.
câu a:
2HBr + H2SO4 ==> Br2 + SO2 + 2H2O (tính khử)
2HBr + Mg ==> MgBr2 + H2 (tính oxi hóa)
H2O2 + NaNO2 ===> NaNO3 + H2O (tính oxi hóa)
H2O2 + H2SO4 ==> O2 + SO2 + 2H2O (tính khử)
câu b:
-Từ 2 khí thải độc hại SO2 và H2S có thể thu được 1 lượng lớn lưu huỳnh theo pt:
2SO2 + H2S ==> 3S + H2O
Câu 5: (2đ)
a, có 5 lọ dung dịch riêng rẻ: .Hãy nhận biết các dung dịch trên bằng 1 thuốc thử duy nhất. VIết phương trình hóa học các phản ứng.
b, Khí oxi để bệnh nhân cấp cứu thở có lẩn 1 ít khí sunfurơ và khí cacbonic.Bằng hóa chất thông dụng nào ta tách các tạp khí trên? viết các phương trình phản ứng.
câu a:
+ Dùng quỳ tím, chia các mẫu thử thành 2 nhóm:
* Nhóm 1: làm quỳ tím hóa đỏ: H2SO4, HCl
* Nhóm 2: ko làm quỳ tím đổi màu: Na2SO4, NaCl, BaCl2
+ Rót từng chất của nhóm 1 vào từng chất của nhóm 2 nhận thấy 1 cặp chất tác dụng sinh ra kết tủa:
=> chất của nhóm 1 là H2SO4, chất của nhóm 2 là BaCl2:
H2SO4 + BaCl2 => BaSO4 + 2HCl
=> chất còn lại của nhóm 1 là HCl
+ Dùng BaCl2 nhận được Na2SO4 của nhóm 2, chất còn lại là NaCl
BaCl2 + Na2SO4 ==> BaSO4 + 2NaCl
câu b:
Hóa chất thông dụng mà dễ tìm trong phòng thí nghiệm của bệnh viện chính là NaOH:
2NaOH + CO2 => Na2CO3 + H2O
2NaOH + SO2 => Na2SO3 + H2O
 
P

phat_tai_1993

Câu 6: (2,5đ)
Hòa tan hoàn toàn m (g) hỗn hợp Mg,MgO cần dùng 100ml dung dịch 98% (d=1,84g/ml), sau phản ứng thu được 8,96 lít khí là sản phẩm khử duy nhất:
a, tính m
b, dẫn toàn bộ khí SO_2 trên vào 500g dung dịch NaOH 4% thu dung dịch X. TÍnh khối lượng mỗi chất tan có trong X.
c, Cho 100ml dung dịch phản ứng và hấp phụ với m (g) ta thu được oleum . TÍnh m.
a/ Theo bài ra: m_H2SO4 = (100.1,84).98/100 = 180,32 (g)
n_H2SO4 = 180,32/98 = 1,84 mol
n_SO2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol
Theo pt:
2H2SO4 + Mg => MgSO4 + SO2 + 2H2O
2 mol------1 mol---------------1 mol
0,8 mol-----0,4 mol------------0,4 mol
=> n_H2SO4 t/d với MgO = 1,84 - 0,8 = 1,04 mol
H2SO4 + MgO => MgSO4 + H2O
1,04 mol--1,04 mol
=> m = m_Mg + m_MgO = 51,2 (g)
b/ Lập tỉ lệ:
n_NaOH/n_SO2 = 0,5/0,4 = 1,25 => tạo 2 muối, lập hệ pt giải.
=> m_Na2SO3 = 12,6 (g)
=> m_NaHSO3 = 31,2 (g)
 
Top Bottom