1. cho 8 g oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm VIA tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch hidroxit kim loại nhóm IA có nồng độ 1M thì sau phản ứng thu được 14,2g muối trung hòa xác định công thức oxit của R và hidroxit kim loại nhóm IA
giải
đặt kim loại nhóm IA là B => CT hidroxit của kim loại đó là BOH
CT oxit cao nhất của R là $ RO_3$
số mol của BOH là $ n_{BOH} = 0,2.1 = 0,2 mol $
PT $ RO_3 + 2BOH ----> B_2RO_4 + H_2O$
-----0,1------0,2-------------0,1
theo bài ra ta có :
$ (M_R + 16.3 ). 0,1 = 8 <=> M_R + 48 = 80 => M_R = 32 $
=> R là S
mặt khác ta có: $ M_{B_2RO_4} = 14,2$
<=> $ 0,1(2M_B+ M_R + 16.4) = 14,2$
<=> $ 2M_B+ M_R + 16.4= 142 $
<=> $ 2M_B + 32 + 64 = 142 $
<=> $ 2M_B = 46 => M_B = 23 $
=> B là Na
vậy CT oxit của R là $ SO_3$
và hidroxit của kim loại nhóm IA là NaOH
2. Cho 4g oxit của một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch halogenhidric có nồng độ 1M thì thu được 9.5 g muối khan... xác định tên kim loại và halogen
bài 2 tương tự nhá
đặt CT oxit là RO ( vì kim loại thuộc nhóm IIA)
dd halogenhidric là HB ( đặt halogen là B)
số mol của HB àl $ n_{HB} = 0,2.1 = 0,2 mol $
PT :$ RO + 2HB ---> RB_2 + H_2O $
------0,1------0,2-------0,1
theo bài ra ta có:
$ m_{RO} = 4 $
<=> $ 0,1 ( M_R + 16) = 4$
<=. $ M_R + 16 = 40 <=> M_R = 24 $ => R là Mg
mặt khác ta cũng có
$ 0,1 ( M_R + 2M_B) = 9,5$
$<=> M_R + 2M_B = 95 $
$<=> 24 + 2M_B = 95 $ <=> $ 2M_B = 71 => M_B = 35,5 $ => B là Cl
VẬY
tên kim loai là Mg
tên phi kim là Cl