Hóa 10 - bài tập ôn tập học kì II

T

thien_than_dem

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Khá nhiều bài, mong là mọi người sẽ giúp mình giải hết
1. (đã giải) Trình bày phương pháp hóa học để tinh chế NaCl khan từ :
a/ dung dịch NaCl có lẫn Na2SO4
b/ hỗn hợp muối NaCl có lẫn Na2SO3
c/ dung dịch NaCl có lẫn NaBr
d/ hỗn hợp muối NaCl khan có lẫn NaI
2. (đã giải) Cho 6,05 gam hỗn hợp Zn và Al tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 10%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,15 gam muối khan. Tính m.
3. (đã giải) Hòa tan hết m gam bột sắt trong dung dịch HCl dư thu được x gam muối clorua. Mặt khác, khi hòa tan m gam bột sắt trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được y gam muối sunfat, chênh lệch x và y là 9,855. Tìm m

4.Thêm từ từ 300ml dung dịch AgNO3 1M vào 200ml dung dịch KCl xM. Lọc bỏ kết tủa. Cô cạn dung dịch nước lọc thu được 37,7500 gam muối. Tính x
5. (đã giải) Cho 1,26 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl (lấy dư 20%) thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.
a/ Tính khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cho vào 1/2 dung dịch Y để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất

6. (đã giải) Hòa tan hoàn toàn 6,6 gam hỗn hợp CaCO3 và Fe trong 250ml dung dịch HCl 1M thu được 2,464 ml khí (ở đktc) và dung dịch X.
a/ Xác định % khối lượng các chất trong hỗn hợp
b/ Tính nồng độ mol (CM) của các chất trong dung dịch X (xem thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng)
c/ Tính khối lượng H2 cần dùng để điều chế lượng HCl trên, biết hiệu suất phản ứng của quá trình điều chế là 75%

7. (đã giải) Cho 72,6 gam hỗn hợp 3 muối CaCO3, Na2CO3 và K2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl, có 13,44 lít CO2 thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được bằng bao nhiêu ?
8. (đã giải) Cho 100 gam dd NaCl và NaBr có nồng độ bằng nhau tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch AgNO3 8% (khối lượng riêng d=1,0625g/ml). Tính nồng độ % của hai muối trong dung dịch ban đầu.
9. (đã giải) Nung nóng 14 gam bột Fe và 4,8 gam bột S trong điều kiện không có không khí cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn thu được sau phản ứng cho vào dung dịch HCl dư. Khí thu được cho vào dung dịch Pb(NO3)2 dư. Tính thể tích khí sinh ra và khối lượng kết tủa thu được
10. (đã giải) Trộn 50ml dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với 100ml dung dịch Ba(OH)2. Kết tủa thu được sau khi làm khô và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì cân được 0,859 gam. Nước lọc còn lại phản ứng với 100ml dung dịch H2SO4 0,05M tạo ra 0,466 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của các dung dịch ban đầu

10. (đã giải) Cho 16,6 g hỗn hợp X gồm Mg Al và Cu tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 11,2 lít khí (đktc). Nếu cho 8,3 gam hỗn hợp X trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư 6,72 lít SO2 (ở đktc) Tính % các muối trong hỗn hợp ban đầu
11. (đã giải) Hoàn tan 11,5 gam hỗn hợp X gồm Cu Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Phần không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít SO2. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp

12. Cho 35,6 gam hỗn hợp X gồm Na2SO3 và NaHSO3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch tăng 16,4 g.
a/ Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tính thể tích khi SO2 (đktc) và thể tích đ NaOH 1M cần dùng để tạo ra lượng hỗn hợp X trên
Mọi người ráng giúp mình nhé, biết bài nào giải bài đó, mình xin cảm ơn trước !
 
Last edited by a moderator:
B

binbon249

1. Trình bày phương pháp hóa học để tinh chế NaCl khan từ :
a/ dung dịch NaCl có lẫn Na2SO4
b/ hỗn hợp muối NaCl có lẫn Na2SO3
c/ dung dịch NaCl có lẫn NaBr
d/ hỗn hợp muối NaCl khan có lẫn NaI

a/ Cho dung dịch [TEX]BaCl_2[/TEX] vào dung dịch NaCl có lẫn [TEX]Na_2SO_4[/TEX], lọc bỏ kết tủa. Cô cạn nước lọc, ta thu được NaCl khan.

b/ Giống câu a, dùng [TEX]BaCl_2[/TEX]

c/ Sục khí Clo vào, cô cạn dung dịch ta thu đc NaCl khan, Br bay hơi.

d/ Giống câu c, cô cạn thì Iot thăng hoa, thu được NaCl khan.
 
M

mavuongkhongnha

2. Cho 6,05 gam hỗn hợp Zn và Al tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 10%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,15 gam muối khan. Tính m.
mình nghĩ là thế này sai thì sửa giúp mình
đenta tăng = mCl=13,15-6,05=7,1
=>nCl=0,2
nCl=nHCl=0,2
=>mHCL=0,2.(36,5)=7,3
=>m=( 7,3.100) /10=73 (g)
bài 3
Fe+ 2HCl-> FeCl2+H2
z………………..z
2Fe + 6H2SO4-> Fe2(S04)3 + 3S02 +6H2O
z………………………z
ta có : z .( 56.2+ +96.3)- z( 56+71)=9,855z= 659/18200
->mFe= 2,028
bài 5
Mg+ 2HCl-> MgCl2+H2
x……………………………..x
2Al + 6HCl-> 2AlCl3 +3H2
y…………………………………3/2.y
ta c ó hpt
24x+27y=1,26
v à : x+ 3/2.y=( 1,344/22,4)
=> x=2/75
Y=1/75 => % kh ối l ượng
phần hai bạn biện luan nhé
 
Last edited by a moderator:
T

thien_than_dem

Cảm ơn bạn mavuongkhongnha, bạn làm ơn làm hết cả câu a và b của câu 5 giúp mình, bạn nói vậy mình vẫn chưa hiểu
 
A

angelsfall_lavangroi

5. Cho 1,26 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl (lấy dư 20%) thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.
a/ Tính khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cho vào 1/2 dung dịch Y để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất

Phần a: đơn giản đăt nMg=x ; nAl=y . viết pt ta có hệ
24x + 27y = 1.26
x + 3/2 y = 0.06 ( nH2=0.06)
giải ra đc: x=0.03 , y=0.02
=> khối lượng
phần b:
1/2 dd Y: nAlCl3 = n Al=0.01mol
=> lượng NaOH cần dùng vừa đủ để pư vs AlCl3 ( ko dư để hoà tan kết tủa)
PTPƯ: AlCl3 +3NaOH => Al(OH )3 + 3NaCl
từ PT => nNaOH = 3nAlCL3=0.03 mol
=> V(NaOH)= 0.03l (30 ml)
 
B

binbon249

5. Cho 1,26 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl (lấy dư 20%) thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.
a/ Tính khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cho vào 1/2 dung dịch Y để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất.
a)

$2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2$

$Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H2$

$\begin{cases} & 27x + 24y = 1.26 \\ & 1,5x + y = 0.06 \end{cases}$

$\begin{cases} & x = 0.02 \\ & y = 0.03 \end{cases}$

$\begin{cases} & m_{Al} = 0.02*27 = 0.54 \ gam \\ & m_{Mg} = 0.03*24 = 0,72 \ gam \end{cases}$

b) Để khối lượng kết tủa là lớn nhất thì $Al(OH)_3$ chưa bị hòa tan. NaOH cho vào vừa trung hòa axit còn dư và vừa đủ để tạo kết tủa $Al(OH)_3$ và $Mg(OH)_2$

$ HCl + NaOH \rightarrow NaCl + H_2O$

$ AlCl_3 + 3NaOH \rightarrow Al(OH)_3 + 3NaCl$

$ MgCl_2 + NaOH \rightarrow Mg(OH)_2 + NaCl$

[TEX]n_{HCl} = 0,06 + 0,06 = 0,12 \ mol[/TEX]

Vì dùng dư 20% nên lượng dư là [TEX]n_{HCl} = 0,024 \ mol[/TEX]

Lấy 1/2 dung dịch Y nên số mol HCl tham gia là 0.012 mol. Số mol $AlCl_3$ = 0,01 mol, số mol $MgCl_2$ = 0,015 mol.

Suy ra số mol NaOH là: 0.012 + 0.01*3 + 0.015 = 0.057 mol

--> V[NaOH] = 0.057 (l) = 57 ml.
 
A

angelsfall_lavangroi

à! bài của binbon đúg rùi! mìh vừa làm vội nên quên mất MgCl2 mí cả axít dư >.<
 
B

binbon249

6. Hòa tan hoàn toàn 6,6 gam hỗn hợp CaCO3 và Fe trong 250ml dung dịch HCl 1M thu được 2,464 ml khí (ở đktc) và dung dịch X.
a/ Xác định % khối lượng các chất trong hỗn hợp
b/ Tính nồng độ mol (CM) của các chất trong dung dịch X (xem thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng)
c/ Tính khối lượng H2 cần dùng để điều chế lượng HCl trên, biết hiệu suất phản ứng của quá trình điều chế là 75%

[TEX]CaCO_3 + 2HCl \rightarrow CaCl_2 + H_2O + CO_2[/TEX]

[TEX]Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2[/TEX] .

[TEX]n_{khi} = 0.11 \ mol \Rightarrow n_{HCl} = 0.22 \ mol[/TEX]

Theo đề bài, [TEX]n_{HCl} = 0,25 \ mol[/TEX], vậy HCl dư. Số mol HCl dư = 0.25 - 0.22 = 0.03 mol.

Ta có hệ phương trình :

100x + 56y = 6.6
x + y = 0.11

--> x = 0.01 & y = 0.1

m{CaCO3} = 0.01*100 = 1 g
m{Fe} = 56*0.1 = 5.6 g

% CaCO3 = {1*100}/{6,6} =15.15 %

% Fe = 100 - 15.15 = 84.85 %

b) Trong dung dịch X khi đó gồm có: HCl ( 0.03 mol); [TEX]CaCl_2[/TEX] (0.01 mol); [TEX]FeCl_2 [/TEX]= 0.1 mol.

Vậy:

[TEX]C_M \ HCl$ = \frac{0.03}{0.25} = 0.12 \ M[/TEX]

[TEX]C_M \ CaCl_2 = \frac{0.01}{0.25} = 0.04 \ M[/TEX]

[TEX]C_M \ FeCl_2 = \frac{0.1}{0.25} = 0.4 \ M[/TEX]

c) [TEX]H_2 + Cl_2 \rightarrow 2HCl[/TEX]

[TEX]n_{HCl} = 0.25 \ mol \rightarrow n_{H_2} = 0.125 \ mol[/TEX]

Vì hiệu suất là 75% nên số mol của [TEX]H_2[/TEX] 75% là:

[TEX]n_{H_2} = 0.125 * \frac{75}{100} =0.09375 \ mol[/TEX]

Vậy tổng số mol [TEX] H_2[/TEX] cần thiết: [TEX]0.125 + 0.09375 = 0.21875 \; 0.22 mol[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
M

muathu1111

7. Cho 72,6 gam hỗn hợp 3 muối A gồm CaCO3, Na2CO3 và K2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl, có 13,44 lít CO2 thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được bằng bao nhiêu ?
8. Cho 100 gam dd NaCl và NaBr có nồng độ bằng nhau tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch AgNO3 8% (khối lượng riêng d=1,0625g/ml). Tính nồng độ % của hai muối trong dung dịch ban đầu.
Mọi người ráng giúp mình nhé, biết bài nào giải bài đó, mình xin cảm ơn trước !

7.
[TEX]n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,6.2=1,2[/TEX] mol
[TEX]n_{H_2O}=n_{CO_2}[/TEX]
Áp dụng đlbt khối lượng :
[TEX] \Rightarrow m _{M'}=m_A +m_HCl -m_{CO_2} -m_{H_2O}= [/TEX]
8, [TEX]n_{AgNO_3}=0,05[/TEX] mol
Gọi nồng độ % 2 muối là a
[TEX] \Rightarrow \frac{100.a}{100.58,5}+ \frac{100 a}{100.103}=0,05[/TEX]
[TEX] \Rightarrow a=1,86[/TEX]
 
T

thien_than_dem

Bạn muathu111 ơi, bạn có thể xem lại bài 7 giúp mình không, hình như đâu có trừ khối lượng nước
Mình mới cập nhật thêm bài 9 và 10, mọi người giúp mình nhé !
 
Last edited by a moderator:
P

pekon2508

9. Nung nóng 14 gam bột Fe và 4,8 gam bột S trong điều kiện không có không khí cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn thu được sau phản ứng cho vào dung dịch HCl dư. Khí thu được cho vào dung dịch Pb(NO3)2 dư. Tính thể tích khí sinh ra và khối lượng kết tủa thu được

nFe = 0,25 mol
nS = 0,15 mol
-> Fe dư, S hết
Fe + s -> FeS
0,15 0,15 0,15 mol
FeS + 2HCl -> FeCl2 + H2S
0,15 0,15 mol
Fe + HCl -> FeCl2 + H2
0,1 0,1 mol
Pb(NO3)2 + H2S -> PbS + 2HNO3
0,15 0,15 mol
nFe(dư) =0,1 mol
=> VH2= 2,24
VH2S = 3,36
mPbS = 35,8
 
Last edited by a moderator:
M

muathu1111

Bạn muathu111 ơi, bạn có thể xem lại bài 7 giúp mình không, hình như đâu có trừ khối lượng nước
Mình mới cập nhật thêm bài 9 và 10, mọi người giúp mình nhé !
Bài 7 bắt tính m muối clorua ..... thì m muối đây có nghĩa là CaCl2,NaCl,KCl .... ko pải tính m dd đâu mà ko trừ H2O

10. Trộn 50ml dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với 100ml dung dịch Ba(OH)2. Kết tủa thu được sau khi làm khô và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì cân được 0,859 gam. Nước lọc còn lại phản ứng với 100ml dung dịch H2SO4 0,05M tạo ra 0,466 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của các dung dịch ban đầu
Mọi người ráng giúp mình nhé, biết bài nào giải bài đó, mình xin cảm ơn trước !
[TEX]n_{Fe_2(SO_4)_3}=a[/TEX] mol

3Ba(OH)2+Fe2(SO4)3 --> 3BaSO4+2Fe(OH)3
....3a.............a...................3a..........2a
2Fe(OH)3-->Fe2O3+3H2O
2a....................a
[TEX]\Rightarrow 233.3.a+160a=0,859[/TEX] mol [TEX]\Rightarrow a=0,001[/TEX]
Nước lọc pứ tiếp với H2SO4 --> Ba(OH)2 dư
thế thì Ba(OH)2 +H2SO4-->BaSO4+H2O
n H2SO4=0,005 mol
còn n BaSO4 = 0,002 mol
[TEX]\Rightarrow n_{Ba(OH)_2}=0,005[/TEX] mol
Nhưng mà H2SO4 dư rứa nó cho làm gì nhở?????
 
T

thien_than_dem

Thanks tất cả mọi người, mình đã update thêm bài 10 và 11, mọi người giúp mình với, mình sắp thi học kì rồi
 
A

acidnitric_hno3

10. Cho 16,6 g hỗn hợp X gồm Mg Al và Cu tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 11,2 lít khí (đktc). Nếu cho 8,3 gam hỗn hợp X trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư 6,72 lít SO2 (ở đktc) Tính % các muối trong hỗn hợp ban đầu
11. Hoàn tan 11,5 gam hỗn hợp X gồm Cu Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Phần không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít SO2. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
10. Đặt số mol lần lượt là x, y, z
24x + 27y + 64z = 16,6
x + 3/2y = 0,5
16,6g hh có xmol Mg, ymol Al, zmol Cu
8,3.........0,5x .........0,5y.......0,5z........
Bảo toàn mol e => 2.0,5x + 3.0,5y + 2.0,5z = 0,6
=>x =0,2; y=0,2; z=0,1 => % em nhé!.
11 .
Đặt số mol lần lượt là x, y, z
64x + 24y + 27z = 11,5
y + 3z/2 = 0,25
Chất rắn không tan là Cu. Bảo toàn mol e
nCu = nSO2 = 0,1
x = 0,1 => y = 0,2 => z = 0,1 => %
P/S: Mấy bài này không khó lắm đâu! Em suy nghĩ chút là ra mà!
Chúc em thi học kì tốt!
 
M

muathu1111

4.Thêm từ từ 300ml dung dịch AgNO3 1M vào 200ml dung dịch KCl xM. Lọc bỏ kết tủa. Cô cạn dung dịch nước lọc thu được 37,7500 gam muối. Tính x
Không biết cho từ từ AgNO3 vào KCl thì sao nữa ..............
AgNO3+KCl --> AgCl+KNO3

Xét 2 TH :
1. AgNO3 dư thì ta có m muối=37,75=(0,3-2x).170+0,2x.101
-->x=0,04
2.KCl dư thì m muối =37,75 = 0,3.101+(2x-0,3).74,5
-->x=2
 
T

thien_than_dem

Mọi người ơi ! Mình đang rất gấp đây, mai là mình thi hóa, mình vừa update bài 12, mọi người vào giải giúp mình nhé, mình rất cần câu trả lời của mọi người
 
S

socviolet

12. Cho 35,6 gam hỗn hợp X gồm Na2SO3 và NaHSO3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch tăng 16,4 g.
a/ Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tính thể tích khi SO2 (đktc) và thể tích đ NaOH 1M cần dùng để tạo ra lượng hỗn hợp X trên
a) Khối lượng dd H2SO4 tăng=[TEX]m_{hh X}-m_{SO_2}=16,4[/TEX]
[TEX]=> m_{SO_2}=35,6-16,4=19,2g=>n_{SO_2}=0,3[/TEX]
Từ đây u đặt 2 ẩn cho số mol của Na2SO3 và NaHSO3 và có hệ[TEX]\left{\begin{126x+104y=35,6}\\{x+y=0,3}[/TEX]
[TEX]=>\left{\begin{x=0,2}\\{y=0,1}[/TEX]
=> %m

b) Bảo toàn S và Na => [TEX]n_{SO_2}=0,3; n_{NaOH}=0,2.2+0,1=0,5[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom