[Hoá 10] Bài tập Halogen

Status
Không mở trả lời sau này.
M

mcdat

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Mình giới thiệu vài bài halogen. Mọi người tham gia giải nhá. nhất là các mem 10

Mở đầu là 2 bài tập này

CÂU 1: Có một hỗn hợp chất thành phần gồm 1 kim loại có hóa tri chưa biết và một phi kim hóa trị 1. Khi lấy 100ml dd có chứa 9,5g hợp chất này cho phản ứng với AgNO3 dư thu được 28,7g chất kết tủa. Mặt khác, đem điện phân nóng chảy a gam hợp chất trên thì ở catot (trơ) thoát ra 4,8g kim loại và ở anot có 4,48 lit khí bay ra

a) Xác định công thức hóa học của hợp chất

b) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch lấy làm thí nghiệm với AgNO3.

c) Tính lượng a gam của hợp chất đã lấy để điện phân

CÂU 2: Cho một hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO3)2, Ca(ClO)2 , CaCl­2, KCl cân nặng 83,68g đem nhiệt phân hoàn tòan A, sau phản ứng thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và một thể tích khí oxi đủ oxi hoa hoàn toàn 1 lượng SO2 cần thiết để điều chế 191,1g hỗn hợp H2SO4 80%

Để tách hết lượng CaCl2 có trong B cần 360ml dd K2CO3 0,5M và thu được dd KCl có lượng KCl nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A.

a) Viết PT PU xảy ra khi nhiệt phân A

b) Tính thành phan % khối lượn của KClO3 trong A

 
S

sakura_lovely_129

bai 2



b, 2 SO 2 + O 2---------->2 SO 3

0,78 mol 1,56mol
SO 3 + H2O-----> H2SO4

1,56mol 1,56mol
CaCl2 + K2CO3---------> CaCO3 +2 KCl

0,18mol 0,18mol 0,18mol 0,36
191,1 . 80
mH2SO4=----------------- = 152,88 g
100
nH2SO4 = 1,56

nK2CO3 = 0,36 . 0,5 = 0,18

mB = mA - mO 2 =83,68 - 0,78 . 32 = 58,72

mKCl sau = mKCl(A) + mKCl(B) = 0,36 . 74,5 + 38,74 = 65,56 g

mKCl sau . 3 65,56 . 3
mKCl(A) =-------------------- = --------------- = 8,94 g
22 22



2 KClO3------------> 2 KCl + 3 O 2 (3)


mKCl(3) = mKCl(B) - mKCl(A) = 38,74 - 8,94 = 29,8 g

29,8
nKCl(3) = ---------- = 0,4 mol
74,5

nKClO3 = nKCl(3) = 0,4 mol ; m KClO3 = 0,4 . 122,5 = 49 g

49
%KClO3 = --------------- . 100% =58,56 %
83,63
 
Last edited by a moderator:
G

giangthach


CÂU 1: Có một hỗn hợp chất thành phần gồm 1 kim loại có hóa tri chưa biết và một phi kim hóa trị 1. Khi lấy 100ml dd có chứa 9,5g hợp chất này cho phản ứng với AgNO3 dư thu được 28,7g chất kết tủa. Mặt khác, đem điện phân nóng chảy a gam hợp chất trên thì ở catot (trơ) thoát ra 4,8g kim loại và ở anot có 4,48 lit khí bay ra

a) Xác định công thức hóa học của hợp chất

b) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch lấy làm thí nghiệm với AgNO3.

c) Tính lượng a gam của hợp chất đã lấy để điện phân
Điện phân
số mol khí là 0,2 mol
gọi kim loại là A hóa trị n và khí là X công thức là
2[TEX]AX_n[/TEX] ----> 2[TEX]A[/TEX] + n[TEX]X_2[/TEX]

số mol kim loại là [TEX]\frac{0,2*2}{n}[/TEX]
M kim loại = [TEX]\frac{4,8*n}{0,2*2}[/TEX]
n=2 M = 24 vậy kim loại là Mg
vậy hợp chất là [TEX]MgX_2[/TEX]
[TEX]MgX_2[/TEX] + 2[TEX]AgNO_3[/TEX] ----> [TEX]Mg(NO_3)_2[/TEX] +2[TEX]AgX[/TEX]
Từ phương trình ta có tỉ lệ [TEX]\frac{2*9,5}{24 + 2X}=\frac{28,7}{108 + X}[/TEX]
giải ra ta được X = 35,5
vậy hợp chất là [TEX]MgCl_2[/TEX]

số mol [TEX]AgCl[/TEX]= số mol [TEX]AgNO_3[/TEX]= 0,2 mol
nồng độ tự tính nha.

Khối lượng hợp chất lấy điện phân
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
a = m [TEX]Mg[/TEX] + m [TEX]Cl_2[/TEX] = 4,8 + 14,2 = 19 gam
 
S

sakura_lovely_129

A,B la các dd HCl có nồng độ khác nhau .Lấy V lit dd A cho tác dụng với AgNO3 du thì tạo thàng 35,875 g kết tủa.Để trung hoà V1 lit dd B cần dùng 500 ml dd NaOH 0,3 M .
a,Trộn V lit dd A với V1 lit dd B ta dc 2 lit dd C (cho V + V1 = 2 lit) .Tính nồng độ mol/lit củ dd C.

b,Lấy 100 ml dd A và 100 kl dd B cho tác dụng hết voi Fe thi lượng H2 thoát ra từ 2 dd chêng lệch nhau 0,448 lit(ddktc). Tính nồng độ mol /lit của các dd A,B
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom