K
kellyo


giai giup em ro ro mot xiu nhe!
Câu 15. Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với nhau, trong tổng số bí quả tròn xuất hiện ở thế hệ sau, thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/3. B. 2/3. C. 1/4. D. 3/8
Từ câu 17 đến câu 19. Ở lúa mì, màu sắc hạt do 2 cặp gen không alen quy định, cứ có mặt của 1 alen trội làm cho màu lúa mì càng đậm hơn, chứa tất cả các alen trội quy định màu đỏ đậm. Trong thí nghiệm, khi lai hai thứ lúa mì thuần chủng có hạt màu đỏ đậm với hạt màu trắng thì
Câu 17. F2 thu được bao nhiêu loại kiểu hình khác nhau?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 18. Tỉ lệ hạt màu đỏ hồng ở F2 là
A. 1/16. B. 2/16. C. 4/16. D. 6/16
Câu 19. Tỉ lệ hạt màu đỏ : hồng ở F2 là
A. 1/3. B. 2/1. C. 1/2. D. 3/1
Câu 15. Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với nhau, trong tổng số bí quả tròn xuất hiện ở thế hệ sau, thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/3. B. 2/3. C. 1/4. D. 3/8
Từ câu 17 đến câu 19. Ở lúa mì, màu sắc hạt do 2 cặp gen không alen quy định, cứ có mặt của 1 alen trội làm cho màu lúa mì càng đậm hơn, chứa tất cả các alen trội quy định màu đỏ đậm. Trong thí nghiệm, khi lai hai thứ lúa mì thuần chủng có hạt màu đỏ đậm với hạt màu trắng thì
Câu 17. F2 thu được bao nhiêu loại kiểu hình khác nhau?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 18. Tỉ lệ hạt màu đỏ hồng ở F2 là
A. 1/16. B. 2/16. C. 4/16. D. 6/16
Câu 19. Tỉ lệ hạt màu đỏ : hồng ở F2 là
A. 1/3. B. 2/1. C. 1/2. D. 3/1