Câu 1 : Trong phản ứng 3Cl2 + 6 KOH ->
5KCl + KClO3 + 3H2O . Clo đóng vai trò là
A. chất oxi hoá . B. chất khử.
C. môi trường. D. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử
Đáp án D (vì sao???)
Bạn thấy trong pt này chỉ có Cl là thay đổi số oxi hóa .Nó từ mức 0 lên mức +5 là cho đi 5e và từ mức 0 về mức -1 là nhận thêm 1e.Nói cách khác,2 nguyên tử trong phân tử Clo ban đầu tự oxi hóa khử nhau nên nó vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
Câu 2 : Hoà tan hoàn toàn 5,65g hỗn hợp Mg và Zn bằng dung dịch HCl thu được dung dịch X và một
lượng H2 vừa đủ khử 12 gam CuO. Tổng khối lượng muối trong X là
A. 14,5g. B. 16,3g. C. 17,4g. D. 17,2g. ĐA là B (vì sao??)
Bạn nhận thấy muối trong X có 2 thành phần 1 là KL và 2 là gốc axit $Cl^-$
m Muối = m KL + m $Cl^-$
Mà $n Cl^- = n HCl pư =2n H_2=2n CuO $ tạo thành
Câu 3 : Nung 17,4gam muối RCO3 trong không khí cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12 gam oxit của R. R là A. Mg. B. Zn. C. Cu. D. Fe. ĐA D (vì sao??)
$RCO_3$ khi nung trong không khí ,nó có thể tạo ra oxit với hóa trị như trong muối hoặc cũng có thể nâng hóa trị của KL trong oxit lên mức tối đa thường là 3
Trong TH của Fe
$4RCO_3 + O_2 -> 2R_2O_3 + 4CO_2$
Cứ gọi CT là $R_xO_y$ tính bt là ra
Câu 19: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì 2 phân tử CuFeS2 sẽ
A. nhường 22 electron. B. nhận 22 electron.
C. nhường 26 electron. D. nhường 24 electron.
Mượn số oxi hóa của Fe,Cu,S bên sản phẩm thay vào cho Fe,Cu,S trong phân tử.
Như vậy 1 pt $CuFeS_2$ nhường đi 13e
Câu 20: Trong phản ứng: 3K2MnO4 + 2H2O -> 2KMnO4 + MnO2 + 4KOH .nguyên tố Mn
A.chỉ bị khử . B.ch bị OXH .
C.vừa bị OXH vừa bị khử . D.ko bị oxh và khử .