Hàm số bậc ba $(C):y=f\left( x \right)=a.{{x}^{3}}+b.{{x}^{2}}+c.x+d $

H

hoanghondo94

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Chuyên đề
Hàm số bậc ba $\left( C \right):y=f\left( x \right)=a.{{x}^{3}}+b.{{x}^{2}}+c.x+d $ (với $a\ne 0$)

A./ PHƯƠNG PHÁP:

Cơ sở của phương pháp là sử dụng đạo hàm để thành lập bảng biến thiên trên tập xác định:
$D=\left( -\infty ;+\infty \right)$, trong lúc khảo sát và vẽ đồ thị $\left( C \right)$ như sau:
$\left( C \right):y=f\left( x \right)=a.{{x}^{3}}+b.{{x}^{2}}+c.x+d$ (với $a\ne 0$)
Miền xác định: $D=\left( -\infty ;+\infty \right)$
Các đạo hàm: ${{y}^{\prime }}=3.a.{{x}^{2}}+2.b.x+c$ và ${{y}^{\prime \prime }}=6.a.x+2.b$ (đạo hàm cấp hai không có trong thang điểm)
Tâm đối xứng là điểm uốn $I\left( -\dfrac{b}{3.a};f\left( -\dfrac{b}{3.a} \right) \right)$ (không có trong thang điểm)
Ghi chú: Xét $\Delta ={{\Delta }_{{{y}^{\prime }}}}=4.{{b}^{2}}-4.3.a.c=4\left( {{b}^{2}}-3.a.c \right)$.
Ta được bảng tổng kết sau (nhớ tính các giới hạn của hàm số khi $x$ ra vô cùng vì có trong thang điểm)

CD1.png
Vài tình huống thường gặp trong các Bài Toán Của Đồ Thị Hàm Bậc Ba.
  1. Điều kiện cần và đủ để đồ thị $\left( C \right)$ có điểm cực đại và điểm cực tiểu (hàm số có cực trị) là:
    ${{y}^{\prime }}={{f}^{\prime }}\left( x \right)=g\left( x \right)=3.a.{{x}^{2}}+2.b.x+c=0$ có ${{\Delta }_{g}}=4\left( {{b}^{2}}-3.a.c \right)>0$
  2. Gọi $\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)$ là tọa độ các điểm cực trị, vậy điểm đó phải thỏa: $$\begin{cases}
    {{y}_{0}}=f\left( {{x}_{0}} \right)&=a.x_{0}^{3}+b.x_{0}^{2}+c.{{x}_{0}}+d \\
    g\left( {{x}_{0}} \right)&=3.x_{0}^{2}+2.b.{{x}_{0}}+c
    \end{cases}$$ Thực hiện phép chia hai đa thức đã sắp xếp $\dfrac{f\left( {{x}_{0}} \right)}{g\left( {{x}_{0}} \right)}$, ta có: $${{y}_{0}}=f\left( {{x}_{0}} \right)=\left( A{{x}_{0}}+B \right).g\left( {{x}_{0}} \right)+\alpha .{{x}_{0}}+\beta \Leftrightarrow {{y}_{0}}=\alpha .{{x}_{0}}+\beta $$ (vì $g\left( {{x}_{0}} \right)=0$).
    Vậy $\left( d \right):y=\alpha .x+\beta $ là đường thẳng đi qua điểm cực đại và cực tiểu của $\left( C \right)$.
    Để ý thêm điểm uốn của $\left( C \right)$là $I\in \left( d \right)$ hay là $A,I,B$ thẳng hàng.
    Do đó tọa độ cực trị và điểm uốn là: $$A:\begin{cases}
    {{x}_{A}}&={{x}_{\text{CĐ}}}\\
    {{y}_{A}}&=\alpha .{{x}_{\text{CĐ}}}+\beta \end{cases}\qquad B:\begin{cases}
    {{x}_{B}}&={{x}_{\text{CT}}} \\
    {{y}_{B}}&=\alpha .{{x}_{\text{CT}}}+\beta \end{cases}\qquad I:\begin{cases}
    {{x}_{I}}&=\frac{-b}{3a} \\
    {{y}_{I}}&=\frac{-\alpha b}{3a}+\beta \end{cases}.$$
  3. Từ các tọa độ $A, B, I$ chứa tham số $m$, ta tìm được quỹ tích của chính các điểm đó sau khi thực hiện hai bước cơ bản:
    • Khử tham số $m$.
    • Giới hạn khoảng thay đổi (giá trị) của tọa độ từ điều kiện tồn tại $m$ với mọi giá trị tham số $m\in D_m$.
      Từ đó ta có ngay quỹ tích của $A, B$ hay $I$ là $(d): y=\alpha.x+\beta$.
  4. $\left(C \right)$ tiếp xúc $Ox$ khi và chỉ khi hệ sau có nghiệm: $$\begin{cases} a.x^3+b.x^2+c.x+d&=0\\
    3.a.x^2+2.b.x+c&=0
    \end{cases}$$
  5. $\left(C \right)$ cắt $Ox$ tại 3 điểm phân biệt khi và chỉ khi: $$ \begin{cases} \Delta_g >0 \\ y_{\text{CĐ}}.y_{\text{CT}}<0\end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} (b^2-3.a.c) >0 \\ (\alpha.x_{\text{CĐ}}+\beta).(\alpha.x_{\text{CT}}+\beta)<0\end{cases}$$
  6. $\left(C \right)$ cắt $Ox$ tại 2 điểm khi và chỉ khi: $$ \begin{cases} \Delta_g >0 \\ y_{\text{CĐ}}.y_{\text{CT}}=0\end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} (b^2-3.a.c) >0 \\ (\alpha.x_{\text{CĐ}}+\beta).(\alpha.x_{\text{CT}}+\beta)=0\end{cases}$$
  7. $\left(C \right)$ luôn cắt $Ox$ tại ít nhất 1 điểm, có nghĩa là phương trình: $$ a.x^3+b.x^2+c.x+d=0\qquad (a\neq 0)$$ Không thể nào vô nghiệm được.
  8. $\left(C \right)$ cắt $Ox$ tại đúng 1 điểm khi và chỉ khi: $$\left[ \begin{array}{*{35}{l}}
    {{\Delta }_{g}}\le 0 \\
    \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
    {{\Delta }_{g}}>0 \\
    {{y}_{\text{CĐ}}}.{{y}_{\text{CT}}}>0 \\
    \end{array} \right. \\
    \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{*{35}{l}}
    {{b}^{2}}-3.a.c\le 0 \\
    \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
    {{b}^{2}}-3.a.c>0 \\
    (\alpha .{{x}_{\text{CĐ}}}+\beta ).(\alpha .{{x}_{\text{CT}}}+\beta )>0 \\
    \end{array} \right. \\
    \end{array} \right.$$
  9. Phương trình: $a.x^3+b.x^2+c.x+d=0$ có 3 nghiệm dương khi và chỉ khi: (hình vẽ [HINT]
    CD1-a.png
    )
    $\begin{cases}
    a>0 \\
    {{y}_{\text{CĐ}}}.{{y}_{\text{CT}}}<0 \\
    {{\Delta }_{g}}>0 \\
    f\left( 0 \right)<0 \\
    {{x}_{\text{CĐ}}}>0 \\
    \end{cases}\qquad$ hoặc $\qquad\begin{cases}
    a<0 \\
    {{y}_{\text{CĐ}}}.{{y}_{\text{CT}}}<0 \\
    {{\Delta }_{g}}>0 \\
    f\left( 0 \right)>0 \\
    {{x}_{\text{CT}}}>0 \\
    \end{cases}$​
  10. Phương trình: $a.x^3+b.x^2+c.x+d=0$ có 3 nghiệm âm khi và chỉ khi:
    $\begin{cases}
    a>0 \\
    {{y}_{\text{CĐ}}}.{{y}_{\text{CT}}}<0 \\
    {{\Delta }_{g}}>0 \\
    f\left( 0 \right)>0 \\
    {{x}_{\text{CT}}}<0 \\
    \end{cases}\qquad$ hoặc $\qquad\begin{cases}
    a<0 \\
    {{y}_{\text{CĐ}}}.{{y}_{\text{CT}}}<0 \\
    {{\Delta }_{g}}>0 \\
    f\left( 0 \right)<0 \\
    {{x}_{\text{CĐ}}}<0 \\
    \end{cases}$​
  11. Phương trình: $a.x^3+b.x^2+c.x+d=0$ có đúng 2 nghiệm dương khi và chỉ khi:
    $\begin{cases}
    a>0 \\
    {{y}_{\text{CĐ}}}.{{y}_{\text{CT}}}<0 \\
    {{\Delta }_{g}}>0 \\
    f\left( 0 \right)>0 \\
    {{x}_{\text{CT}}}>0 \\
    \end{cases}\qquad$ hoặc $\qquad\begin{cases}
    a<0 \\
    {{y}_{\text{CĐ}}}.{{y}_{\text{CT}}}<0 \\
    {{\Delta }_{g}}>0 \\
    f\left( 0 \right)<0 \\
    {{x}_{\text{CĐ}}}>0 \\
    \end{cases}$​
  12. Phương trình: $a.x^3+b.x^2+c.x+d=0$ có đúng 2 nghiệm âm khi và chỉ khi:
    $\begin{cases}
    a>0 \\
    {{y}_{\text{CĐ}}}.{{y}_{\text{CT}}}<0 \\
    {{\Delta }_{g}}>0 \\
    f\left( 0 \right)<0 \\
    {{x}_{\text{CĐ}}}<0 \\
    \end{cases}\qquad$ hoặc $\qquad\begin{cases}
    a<0 \\
    {{y}_{\text{CĐ}}}.{{y}_{\text{CT}}}<0 \\
    {{\Delta }_{g}}>0 \\
    f\left( 0 \right)>0 \\
    {{x}_{\text{CT}}}<0 \\
    \end{cases}$​
  13. Phương trình $a.x^3+b.x^2+c.x+d=0$ có 3 nghiệm tạo thành một cấp số cộng ($x_1+x_3=2.x_2$) hay nói theo ngôn ngữ đồ thị là "$(C) \cap Ox=\left\{ A;B;C \right\}$ mà $AB=BC$" khi và chỉ khi: $$\begin{cases}\Delta_g>0 &: (\exists \text{CĐ;CT})\\ f\left(-\dfrac{b}{3a}\right)=0 &: \text{(điểm uốn)} I\in Ox\end{cases}$$
  14. Trong một số bài toán (đặc thù) ta có thể nhẩm ra một nghiệm $x=\alpha$ của phương trình $a.x^3+b.x^2+c.x+d=0: (\star)$ khi đó ta viết:
    $a.{{x}^{3}}+b.{{x}^{2}}+c.x+d=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}
    & x=\alpha \\
    & \underbrace{a.{{x}^{2}}+\left( b+\alpha \right).x+\alpha .\left( \alpha .a+b \right)+\varphi }_{h\left( x \right)}=0 \\
    \end{align} \right.$​
    $h(x)$ có được bởi phép chia đa thức $(\star)$ cho $x-\alpha$ (dĩ nhiên ta có thể bày ra vài mẹo nhỏ để chia cho nhanh)
    • $(\star)$ có 3 nghiệm đơn $\Leftrightarrow \begin{cases}
      h\left( \alpha \right)\ne 0 \\
      {{\Delta }_{h}}>0
      \end{cases}$
    • $(\star)$ có đúng 2 nghiệm $\Leftrightarrow \begin{cases}
      h\left( \alpha \right)\ne 0 \\
      {{\Delta }_{h}}=0
      \end{cases} \quad \vee \quad\begin{cases}
      h\left( \alpha \right)= 0 \\
      {{\Delta }_{h}}>0
      \end{cases}$
    • $(\star)$ có đúng 1 nghiệm $\Leftrightarrow \begin{cases}
      h\left( \alpha \right)= 0 \\
      {{\Delta }_{h}}=0 \quad \vee \quad \Delta_h <0
      \end{cases}$
  15. Đồ thị $(C): y=a.x^3+b.x^2+c.x+d \quad (a\neq 0)$ cũng có:
    • Khi $a>0$, hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm uốn bé nhất so với hệ số góc của mọi tiếp tuyến có được với $(C)$.
    • Khi $a<0$, hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm uốn lớn nhất so với hệ số góc của mọi tiếp tuyến có được với $(C)$.
    • Qua $\left(x_0;y_0\right)=I$ (điểm uốn của $(C)$) chỉ kẻ đúng được một tiếp tuyến với $(C)$.
  16. Định lí VIÉTE: Khi $a.x^3+b.x^2+c.x+d=0$ có ba nghiệm $x_1, x_2, x_3$ thì:
    $$\begin{cases}
    {{x}_{1}}+{{x}_{2}}+{{x}_{3}}=-\frac{b}{a} \\
    {{x}_{1}}.{{x}_{2}}+{{x}_{2}}.{{x}_{3}}+{{x}_{3}}.{{x}_{1}}=\frac{c}{a} \\
    {{x}_{1}}.{{x}_{2}}.{{x}_{3}}=-\frac{d}{a} \\
    \end{cases}$$




Nguồn : EContinuum


..
 
Last edited by a moderator:
H

hoathuytinh16021995

chị ơi cái hệ thức vi -et dành cho pt bậc 3 phải cm mới đc sd
chị cm nó đc k?
 
H

hoanghondo94

- Chứng minh được định lí Viet cho hàm bậc 3 :

Giả sử $x_1;x_2;x_3$ là nghiệm của phương trình $ax^3+bx^2+cx+d=0$


thì công thức $Viet$ (sau khi chia đều hai bên cho $a_3$ tức $a$, và chuyển dấu trừ nếu có qua vế phải) cho ta:
$$\begin{cases}
{{x}_{1}}+{{x}_{2}}+{{x}_{3}}=-\frac{b}{a} \\
{{x}_{1}}.{{x}_{2}}+{{x}_{2}}.{{x}_{3}}+{{x}_{3}}.{{x}_{1}}=\frac{c}{a} \\
{{x}_{1}}.{{x}_{2}}.{{x}_{3}}=-\frac{d}{a} \\
\end{cases}$$

- Nhân đây cũng xin được nói thêm Về định lí $viet$ đảo cho hàm bậc 3 và hàm bậc cao khác :


1. Định lí đảo của định lí Viet:

Nếu ba số
gif.latex
thỏa mãn :

gif.latex
thì
gif.latex
là ba nghiệm của phương trình :

gif.latex
.





2. Định lí Viet cho phương trình bậc cao


Nếu đa thức
gif.latex
(
gif.latex
có n nghiệm
gif.latex
thì ta có:

gif.latex
.

Ta kí hiệu :
gif.latex
;

gif.latex


gif.latex
là tổng các tích chập k của n số
gif.latex
và được gọi là các đa thức đối xứng sơ cấp của các nghiệm.









Chứng minh phương trình bậc 3 : $ax^3+bx^2+cx+d=0$ $( a,b,c,d $ thuộc R ) luôn có nghiệm


- Xét pt bậc ba: [TEX]ax^3+bx^2+cx+d=0 (a \not=0)[/TEX]:

Đặt $f(x)=ax^3+bx^2+cx+d$ ( $ f(x)$ liên tục trên R.)

$TH_1: a>0:$

$\lim_{x\to+\infty}f(x)=+\infty$ nên $ \exists a>0$ để với $x>a thì f(x)>0. $

Chọn [TEX]a_1>a \Rightarrow f(a_1)>0[/TEX]

[TEX]\lim_{x\to-\infty}= - \infty [/TEX] nên [TEX] \exists b<0[/TEX] để với x<b thì f(x)<0.

Chọn[TEX] b_1<b \Rightarrow f(b_1)<0[/TEX]

$f(a_1).f(b_1)<0$ Pt có nghiệm nếu $a>0$

$TH_2: a<0:$

[TEX]\lim_{x\to+\infty}f(x)= - \infty[/TEX] nên [TEX] \exists a<0[/TEX] để với $x<a$ thì $f(x)<0.$

Chọn [TEX]a_2<a \Rightarrow f(a_2)<0[/TEX]

[TEX]\lim_{x\to-\infty}f(x)=+\infty [/TEX]nên[TEX] \exists b>0[/TEX] để với $x>b$ thì $f(x)>0.$

Chọn [TEX]b_2>b \Rightarrow f(b_2)>0[/TEX]

[TEX]\Rightarrow f(a_2).f(b_2)<0[/TEX] Pt có nghiệm nếu a<0

Vậy pt $f(x)=0$ luôn có nghiệm.

P/S : Sưu tầm + tự biên soạn :)
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom