Bài tập di truyền quần thể

H

hungtruong1995

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1)Ở môt loài thực vật,xét 1 gen có 2 alen,A quy dinh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy đinh hoa trắng.Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lê KH 9 hoa đỏ :1 hoa trắng.Sau 3 thế hệ tự thụ phấn,ở F3 cây có KG dị hợp chiếm 7.5%.Theo lý thuyết cấu trúc di truyền của thế P là:
A)0.1AA +0.6Aa +0.3aa =1
B)0.3AA +0.6Aa +0.1aa =1
C)0.6AA +0.3Aa +0.1aa =1
D)0.7ÁA +0.2Aa +0.1aa =1

2) Quần thể thực vật toàn những cây aaBbDdEEFe tự thụ phấn qua 5 thế hệ tạo
ra những kiều gen thuần chủng về cả năm cặp gen chiếm tỉ lệ
A .90,9% B. 77,5% C. 39,468% D. 11,364%

3) Một cây AaBb tự thụ phấn liên tiếp 6 thế hệ thì tỷ lệ thể dị hợp AaBb bị giảm là bao nhiêu . Biết rằng các gen không alen nằm trên các NST tƣơng đồng khác nhau
A. 50% B. 98,4375% C. 99,97% D. 96,9%

4): Một quần thể giao phối, ở thế hệ xuất phát có 0,5AA : 0,3 Aa : 0,2aa. Nếu
đến F1, số cá thể trong quần thể là 1000 thì số cá thể của từng kiểu gen là bao nhiêu ?
Biết rằng kiểu gen AA không có khả năng sinh sản.
A. 90AA : 420Aa : 490aa B. 360AA : 480Aa : 160aa
C. 90AA : 490Aa : 420aa D. 480AA : 360Aa : 160aa

5) Biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, B qui định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Lai cây có kiểu gen AAbb với cây AaBb đƣợc F1. cho tạp giao những cây F1 với nhau tỉ lệ xuất hiện
những cây thân thấp – quả dài trong quần thể này là:
A. 0,078125 B. 0,050781 C. 0,042968 D. 0,035156

6)Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. D. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.

7)Ở một quần thể thực vật lƣỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm
sắc thể thƣờng: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu đƣợc ở đời con là:
A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

8) Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy
định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có
kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động
của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí
thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là
A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa. D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa.

9)Ở đậu Hà Lan alen A quy đinh thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.Cho cây thân cao P tư thụ,thu dc F1 gôm 75% cao:25% thấp.Cho tất cả cây ở F1 giao phấn với cấy thân thấp.Theo lý thuyết,thu dc đời con có KH phân li theo tỷ lệ :
A.3 thấp:1 cao C.1 cao:1 thấp
B.2 cao:1 thấp D.3 cao:1 thấp

10)Ở 1 loài động vât,gen quy đinh độ dài cánh nằm trên NST thường có 2 alen;A:cánh dài - a:cánh ngắn.Cho con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với con cái cánh ngắn (P),thu dc F1 gồm 75% cánh dài,25% cánh ngắn.CHo F1 giao phối ngẫu nhiên thu dc F2.Theo lý thuyết số con cánh ngắn chiếm tỷ lệ:
A.39/64
B.1/4
C.3/8
D.25/64

11)Ở 1 loài động vật,xét 1 gen trên NST thường có 2 alen;alen A trội hoàn toàn so với alen a .Giả sử ở 1 phép lai,trong tổng số giao tử đực,giao tử mang alen a chiếm 5%.Trong tổng số giao tử cái giao tử mang alen a chiếm 10%.Theo lý thuyết trong tổng số cá thể mang đột biến ở đời con ,thể đột biến chiếm tỷ lệ:
A.0.5%
B.90.5%
C.3.45%
D.85.5%

12)Tần số tƣơng đối của alen A ở các giao tử đực trong quần thể ban đầu là 0,6.Qua ngẫu phối quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc sau : 0,49AA
+ 0,42Aa + 0,09aa . Biết rằng các alen nằm trên NST thƣờng. Quá trình ngẫu phối
diễn ra ở quần thể ban đầu thì cấu trúc di truyền của quần thể nhƣ thế nào.
A. 0,45AA + 0,5Aa + 0,05aa
B. 0,4AA + 0,6Aa
C. 0,48AA + 0,44Aa + 0,08aa
D. 0,6AA + 0,2Aa + 0,2aa

13) Một quần thể động vật, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thƣờng.
Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về gen trên là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

14)Trong quần thể ngẫu phối của một loài động vật lƣỡng bội, xét một gen có 5
alen nằm trên nhiễm sắc thể thƣờng. Biết không có đột biến mới xảy ra, số loại kiểu
gen tối đa có thể tạo ra trong quần thể này là
A. 4. B. 6. C. 10. D. 15.

15)Xét hai gen , mỗi gen có hai alen A , a và B , b . Số loại kiểu gen nhiều nhất
trong quần thể là bao nhiêu nếu hai cặp gen / 2 cặp NST thƣờng
A. 9. B. 10. C. 14. D. 15.
 
N

nobeltheki21

Trả lời

1)Ở môt loài thực vật,xét 1 gen có 2 alen,A quy dinh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy đinh hoa trắng.Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lê KH 9 hoa đỏ :1 hoa trắng.Sau 3 thế hệ tự thụ phấn,ở F3 cây có KG dị hợp chiếm 7.5%.Theo lý thuyết cấu trúc di truyền của thế P là: A)0.1AA +0.6Aa +0.3aa =1 B)0.3AA +0.6Aa +0.1aa =1 C)0.6AA +0.3Aa +0.1aa =1 D)0.7ÁA +0.2Aa +0.1aa =1. Giải. P 0.9A- ; 0,1aa. Đặt x=AA, y=Aa. Ta có x+y =0,9& y/ 2^3=0.075=> y =0.6, x=0.3 ) Quần thể thực vật toàn những cây aaBbDdEEFe tự thụ phấn qua 5 thế hệ tạo ra những kiều gen thuần chủng về cả năm cặp gen chiếm tỉ lệ A .90,9% B. 77,5% C. 39,468% [COLOR="Red"D. 11,364%[/COLOR]. [COLOR="Red"]Giải. Tách riêng từng cp gen của từng tính trạng ra. P= [(1 - 1/ 2^5)/2]^3 = 11,364%.[/COLOR] 3) Một cây AaBb tự thụ phấn liên tiếp 6 thế hệ thì tỷ lệ thể dị hợp AaBb bị giảm là bao nhiêu . Biết rằng các gen không alen nằm trên các NST tƣơng đồng khác nhau A. 50% B. 98,4375% C. 99,97% D. 96,9 Quần thể thực vật toàn những cây aaBbDdEEFe tự thụ phấn qua 5 thế hệ tạo ra những kiều gen thuần chủng về cả năm cặp gen chiếm tỉ lệ A .90,9% B. 77,5% C. 39,468% D. 11,364%. Giải. Tách riêng từng cp gen của từng tính trạng ra. P= [(1 - 1/ 2^5)/2]^3 = 11,364%. 3) Một cây AaBb tự thụ phấn liên tiếp 6 thế hệ thì tỷ lệ thể dị hợp AaBb bị giảm là bao nhiêu . Biết rằng các gen không alen nằm trên các NST tƣơng đồng khác nhau A. 50% B. 98,4375% C. 99,97% D. 96,9%
 
Last edited by a moderator:
N

nobeltheki21

Tl

6)Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. D. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng giải PA=0.25, qa=0,75=> F1 0,0625AA, 0,375Aa, 0.5625aa. = TLkh. 7)Ở một quần thể thực vật lƣỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thƣờng: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu đƣợc ở đời con là: A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.. Giải. PA=0,8, qa=0,2. => P. 0.64AA, 0,32Aa, 0.04aa. Xét qt các cây hoa đỏ. 2/3 AA :1/ 3Aa=> pA= 5/6, qa = 1/6. =>F 25/36AA ; 5/18Aa; 1/36 aa. => TLKH
 
N

nobeltheki21

Trả lời

8) Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa. D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa. 13) Một quần thể động vật, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thƣờng. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về gen trên là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 14)Trong quần thể ngẫu phối của một loài động vật lƣỡng bội, xét một gen có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thƣờng. Biết không có đột biến mới xảy ra, số loại kiểu gen tối đa có thể tạo ra trong quần thể này là A. 4. B. 6. C. 10. D. 15. 15)Xét hai gen , mỗi gen có hai alen A , a và B , b . Số loại kiểu gen nhiều nhất trong quần thể là bao nhiêu nếu hai cặp gen / 2 cặp NST thƣờng A. 9. B. 10. C. 14. D. 15.
 
Top Bottom