hòa tan vừa đủ oxit của kim loại M có công thức MO vào dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 4.9% được dung dịch chỉ chứa một muối tan có nồng độ 7.69%.Xác định tên kim loại
hòa tan vừa đủ oxit của kim loại M có công thức MO vào dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 4.9% được dung dịch chỉ chứa một muối tan có nồng độ 7.69%.Xác định tên kim loại
hòa tan vừa đủ oxit của kim loại M có công thức MO vào dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 4.9% được dung dịch chỉ chứa một muối tan có nồng độ 7.69%.Xác định tên kim loại
MO+H2SO4-->MSO4+H2O
giả sử bđ pứ 1 lượng 1 mol cho dễ tính toán
mMO=16+M (g)
mdd H2SO4=[TEX]\frac{1.98.100}{4,9}=2000[/TEX]
mMSO4=M+96(g)
theo đề dung dịch chỉ chứa một muối tan có nồng độ 7.69%
m(g) hh A gồm 2 muối (NH4)2SO4 và NH4HCO3. Chia A làm 2 phần với khối lượng phần 1 gấp đôi phần 2.
Phần 1: Cho tác dụng hết với BaCl2 dư tạo thành 46.6g kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với Ba(OH)2 dư nung nóng tạo thành 33.15g kết tủa đồng thời có khí B thoát ra. Dẫn khí B này đi qua nước thu dcđung dịch D. Thêm vào D lượng FeCl2 dư thu dc kết tủa. Đem kết tủa E nung ngoài không khí đến khối lượng k đổi thu dc 8g chất rắn G.
a) Xác định G và E. Viết các PTHH xảy ra
b) Tính % kl 2 muối hh đầu
c) Chứng tỏ chỉ có 1 phần khí B dc nước giữ lại. Tính % khí B dc nc giữ lại. Cho rằng toàn thể khí B tạo ra p/ứ trong đ Ba(OH)2 thoát ra ra khỏi dung dịch này.