D
diplunmine@gmail.com


Bài 1: Một mắt bình thường về già, khi điều tiết tối đa thì tăng độ tụ của mắt thêm 1dp
a) Xác định điểm cực cận và cực viễn
b) tính độ tụ của thấu kính phải đeo (cách mắt 2cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25cm không điều tiết
Bài 2: Một người mắt cận đeo sát mắt kính -2 dp thì nhìn thấy rõ vật ở vô cực mà không điều tiết. Điểm Cc khi không đeo kính cách mắt 10 cm. Khi đeo kính, mắt nhìn thấy được điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Bài 3: Mắt của một người có tiêu cự của thể thủy tinh là 18 mm khi không điều tiết
a) Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15 mm. Mắt bị tật gì?
b) Xác định tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải mang để mắt thấy vật ở vô cực không điều tiết ( kính ghép sát mắt )
Bài 4 Mắt của một người có điểm cực viễn và cực cận cách mắt lần lượt là 0,5 m và 0,15 m
a) Người này bị tật gì về mắt?
b) Phải ghép sát vào mắt thấu kính có độ tụ bao nhiêu để nhìn thấy vật đặt cách mắt 20 m không điều tiết?
a) Xác định điểm cực cận và cực viễn
b) tính độ tụ của thấu kính phải đeo (cách mắt 2cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25cm không điều tiết
Bài 2: Một người mắt cận đeo sát mắt kính -2 dp thì nhìn thấy rõ vật ở vô cực mà không điều tiết. Điểm Cc khi không đeo kính cách mắt 10 cm. Khi đeo kính, mắt nhìn thấy được điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Bài 3: Mắt của một người có tiêu cự của thể thủy tinh là 18 mm khi không điều tiết
a) Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15 mm. Mắt bị tật gì?
b) Xác định tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải mang để mắt thấy vật ở vô cực không điều tiết ( kính ghép sát mắt )
Bài 4 Mắt của một người có điểm cực viễn và cực cận cách mắt lần lượt là 0,5 m và 0,15 m
a) Người này bị tật gì về mắt?
b) Phải ghép sát vào mắt thấu kính có độ tụ bao nhiêu để nhìn thấy vật đặt cách mắt 20 m không điều tiết?