Giải mấy bài tập hóa này với mọi người

G

guest

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 2: Hòa tan hết 2,04 gam hợp kim Al – Mg (trong đó Al chiếm 52,94%) trong dung dịch HNO3 được 448 ml (đktc) khí X. Và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y được 14,84 gam muối khan. Khí X là A. N2. B. N2O. C. NO2. D. NO.

Câu 8: Oxi hóa 1 mol một ancol no, mạch hở X bằng CuO, đun nóng được Y; cho toàn bộ Y phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 được 4 mol Ag. Cho 1 mol X tác dụng hết với Na được 1 mol H2. Đốt cháy 1 mol X cho lượng CO2 nhỏ hơn 90 gam. Tìm công thức phân tử của X A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C2H4(OH)2. D. C3H6(OH)2.

Câu 14: Cho 3,08 gam hỗn hợp C2H4(OH)2, C6H5OH, CH3COOH tác dụng với 1,15 gam Na sinh ra 448ml H2 (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là A. 3,96 gam. B. 4,19 gam. C. 3,124 gam. D. 3,52 gam.

Câu 16: Cho 0,25 mol hỗn hợp hai anđehit cùng dãy đồng đẳng vào bình đựng AgNO3 dư trong NH3 thấy tạo ra 86,4 gam Ag, khối lượng bình tăng 11,7 gam. Hai anđehit là A. HCHO và C2H5CHO. B. HCHO và C3H7CHO .
C. CH3CHO và C3H7CHO . D. (CHO)2 và HCHO.

Câu 18: Một hỗn hợp gồm SO2 và CO2 có tỉ khối hơi so với oxi bằng 1,6875. Sục 0,672 lit hỗn hợp khí trên vào dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng muối tạo thành là A. 3,3 gam. B. 6,6 gam. C. 3,4 gam. D. 3,48 gam.

Câu 21: Hòa tan hết một lượng Fe trong dung dịch chứa 1 mol hỗn hợp HCl và HBr (vừa đủ), thu được dung dịch A. Dung dịch A phản ứng vừa hết với 0,45 mol Cl2 (1 trong các sản phẩm là Br2). Số mol HCl và HBr lần lượt là A. 0,1 và 0,9 mol. B. 0,6 và 0,4 mol. C. 0,4 và 0,6 mol. D. 0,5 và 0,5 mol.
Câu 34: Cho 16,7 gam hỗn hợp kim loại X gồm Mg, Zn, Al bị oxi hóa một phần bằng oxi được 19,9 gam hỗn hợp Y (gồm 3 oxit và 3 kim loại). Hòa tan Y trong H2SO4 loãng được 6,72 lit H2 và dung dịch Z. Tỉ lệ số mol axit H2SO4 tham gia phản ứng oxi hóa khử và trao đổi là A. 1 : 1. B. 1 : 2. C. 3 : 2. D. 2 : 1.

Câu 36: Thuỷ phân x gam tinh bột trong môi trường axit, sau một thời gian lấy hỗn hợp phản ứng đem làm nguội rồi nhỏ vào đó hai giọt dung dịch iot không thấy xuất hiện màu xanh. Đem trung hoà axit rồi cho dung dịch thu được phản ứng với dung dịch [Ag(NH3)2]OH thu sinh ra 64,8g Ag. Giá trị của x là A. 84,6. B. 64,8. C. 48,6. D. 97,2.

Câu 46: Khí CO2 sinh ra khi lên men ancol một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa. Thể tích ancol etylic thu được là (khối lượng ri êng của ancol etylic = 0,8g/ml)
A. 23 ml. B. 14,71 ml. C. 46 ml. D. 18,4 ml.

Câu 49: Tách nước 1,368 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức, mạch hở thu được hỗn hợp hai olefin là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 2 olefin trên trong 2,5088 lít oxi, làm lạnh sản phẩm sau phản ứng thu được 1,7024 lit khí (thể tích các khí đo ở đktc). Công thức của hai olefin đó là
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12
 
N

nguyenvancuong1225@gmail.com

Câu 8: Oxi hóa 1 mol một ancol no, mạch hở X bằng CuO, đun nóng được Y; cho toàn bộ Y phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 được 4 mol Ag. Cho 1 mol X tác dụng hết với Na được 1 mol H2. Đốt cháy 1 mol X cho lượng CO2 nhỏ hơn 90 gam. Tìm công thức phân tử của X
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C2H4(OH)2.
D. C3H6(OH)2.

X 2 chức
$C_nH_{2n}O_2 + O_2 \rightarrow nCO_2 + (n+1)H_2O$

ta có: 44n<90 --> n<2,045 --> n=1,2
--> C

Câu 14: Cho 3,08 gam hỗn hợp C2H4(OH)2, C6H5OH, CH3COOH tác dụng với 1,15 gam Na sinh ra 448ml H2 (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 3,96 gam.
B. 4,19 gam.
C. 3,124 gam.
D. 3,52 gam.

$C_2H_4(OH)_2 + 2Na \rightarrow C_2H_4(ONa)_2 + H_2$
$C6H_5OH + Na \rightarrow C_6H_5ONa + 0,5H_2$
$CH_3COOH + Na \rightarrow CH_3COONa + 0,5H_2$

số mol Na dư: 0,05-2.0,02=0,01 mol
Áp dụng bảo toàn khối lượng: $m_{muối} = 3,08+0,04.23-0,02.2 = 3,96$
 
Top Bottom