Giải đề hoá 2008-2009.

T

tthbah941

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Giải đề hoá
đề 825
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, Cl = 35,5,
K = 39, Ca = 40, Cr = 52, Mn = 55, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Br = 80,
Ag = 108, Sn = 119, Ba = 137, Pb = 207.
I. Phần chung cho tất cả thí sinh (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 240 B. 120 C. 360 D. 400
Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là:
A. 18,00 B. 8,10 C. 16,20 D. 4,05
Câu 3: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
B. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2
D. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
Câu 4: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I), Zn-Fe (II), Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I; II và III
B. I; II và IV
C. I; III và IV
D. II; III và IV

Câu 5: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là:
A. 65,00%
B. 46,15%
C. 35,00%
D. 53,85%
Câu 6: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3, Cu và FeCl3, BaCl2 và CuSO4, Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là:
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 7. Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là:
B. 0,1mol C3H6 và 0,2 mol C3H4 C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2
D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4 A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2
Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
Câu 9: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là:
D. C5H11O2N
B. C5H9O4N
A. C4H10O2N2
C. C4H8O4N2
Câu 10: Hòa tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,125 B. 12,375 C. 22,540 D. 17,710
Câu 11: Hiđrocacon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là
B. xiclopropan. D. stiren.
C. xiclohexan. A. etilen.
Câu 12. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là:
D. 4,0 gam C. 2,0 gam B. 8,3 gam A. 0,8 gam
Câu 13: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là
C. CH3OH và C3H7OH.
B. C2H5OH và CH2 = CH – CH2 – OH.
A. CH3OH và CH2 = CH – CH2 – OH.
D. C2H5OH và CH3OH.
Câu 14: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là
D. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. B. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.
A. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. C. FeS, BaSO4, KOH.
Câu 15: Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NxOy + H2O.
Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 46x – 18y. B. 45x – 18y.
C. 13x – 9y. D. 23x – 9y.
Câu 16: Xà phòng hoá một hỗn hợp có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
A. CH2 = CH – COONa, HCOONa và CH º C – COONa.
C. HCOONa, CH º C – COONa và CH3 – CH2 – COONa.
B. CH3 – COONa, HCOONa và CH3 – CH = CH – COONa.
D. CH2 = CH – COONa, CH3 – CH2 – COONa và HCOONa.
Câu 17: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
C. 15,0 B. 30,0 D. 20,0 A. 13,5
Câu 18: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2
D. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3
B. C2H5OH và C4H9OH
A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
Câu 19: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10 %, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 101,48 gam.
B. 101,68 gam.
C. 97,80 gam.
D. 88,20 gam.
Câu 20: Nếu cho 1mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là
B. K2Cr2O7. C. CaOCl2. D. MnO2. A. KMnO4.
Câu 21: Cho 0,25 mol môl anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, t0) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức chung là:
B. CnH2n-3CHO (n ≥2) A. C2H2n-1CHO (n ≥2)
D. CnH2n+1CHO (n ≥ 0) C. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0)
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rán khan. Giá trị của m là:
A. 97,98 B. 106,38 C. 38,34 D. 34,08
Câu 23: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là:
B. N2O và Al A. NO và Mg D. NO2 và Al C. N2O và Fe
Câu 24: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 8 B. 7 C. 5 D. 4
Câu 25: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
C. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2.
A. Fe(NO3)2 và AgNO3. B. AgNO3 và Zn(NO3)2.
Câu 26: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch HCl.
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
D. dung dịch NaOH.
Câu 27: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92. B. 0,64. C. 3,84. D. 3,20.
Câu 28: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Câu 29: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hoá và tính khử là
A. 4 B. 6 C. 5 D. 7
Câu 30: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
 
S

small_fire

cái này có đầy rồi mà.đưa lên nữa làm gì thế?
thầy saobang đâu nhỉ?bao giờ có bài giải chi tiết nhở?
 
G

greenofwin

mình sai 2 câu mà để thi xong khối B mình post đáp án chi tiết lên ( nếu rảnh , mà chưa ai post )
có câu phân biệt 6 chất là hay đòi hỏi phải nhớ tính chất vật lí và tính chất hóa học
 
B

bahapa

Ai biết giải nhanh giúp mình câu 10 với.
Mình chưa biết làm cho nhanh,làm mãi lại ra đáp án không giống ,huhu.
 
M

merry_tta

Ai biết giải nhanh giúp mình câu 10 với.
Mình chưa biết làm cho nhanh,làm mãi lại ra đáp án không giống ,huhu.


Câu này

[tex]ZnSO_4 +2KOH---> Zn(OH)_2 + K_2SO_4[/tex]
x.....\Leftrightarrow..........2x... \Leftrightarrow............x

[tex]Zn(OH)_2+ 2KOH---> K_2ZnO_2 +2H_2O[/tex]
0,14-x...\Leftrightarrow...0,28-x

Ta có [tex] x-(0,14-x)=0,11=>x=0,125=>m=20,125[/tex]
 
Last edited by a moderator:
B

bahapa

Ai thi xong rùi điểm hóa cao có thời gian giải cụ thể chi tiết cho mình từng câu với, thầy saobang mọi năm đều giải chi tiết mà, năm nay thầy đâu mất rùi, huhu.
 
0

05091989

bài giải chi tiết hoá khối A 2009

ttp://www.mediafire.com/?sharekey=ad23e2b4fdbe93d5d1014a7a667fa2b4e5165866a4def951b8eada0a1ae8665a
cac ban load ve nha
thân!
thac mac lien he voi minh: ateria.coronaria@yahoo.com.vn
 
Last edited by a moderator:
N

nguyenthu61

05091989 ơi, up lại trang download ý cho tớ với, tớ đếch vào được trang ý, hic hic
 
M

membell

Câu 30: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1


ối lượng NO2 + O2 =6,58 - 4,96=1,62 (g);
2Cu(NO3)2 -----------> 2CuO + 4 NO2 + O2
x 2x 0,5x
-> 2x*48+0,5x*32 =1,62 ---> x= 0,015 mol ----------> nNO2=0,03 mol

4NO2 + O2 +2H2O ----> 4HNO3

-----> nHNO3=0,03 mol --------> PH=1 ---> D

Câu 28: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
ta có:
12x=21a
y=2a
16z=4a
----> x:y:z = 21a/12 : 2a : a/4 = 7: 8 : 1
dễ thấy CTPT của X chỉ có thể là C7H8O và nó có 5 đồng phân
=======> A
 
M

membell

Câu 1: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 240 B. 120 C. 360 D. 400
[TEX]n_{Fe}[/TEX] =0,02 mol
[TEX]n_{Cu}[/TEX] =0,03 mol

Fe + 4[TEX]H^+[/TEX] + [TEX]NO3^- [/TEX] ------> [TEX]Fe^{3+} [/TEX]+ NO +2H2O
3Cu + 8[TEX]H^+[/TEX] + 2[TEX]NO3^- [/TEX] ------> 3[TEX]Cu^{2+} [/TEX]+ 2NO +4H2O

----> [TEX]n_H^+ [/TEX]cần = 0,16 mol ----->[TEX]n_H^+ [/TEX]=0,24 mol
1 muối Fe cần 3 mol NaOH , 1 mol muối Cu cần 2 mol NaOH
-----> tổng cả [TEX]n_{NaOH}[/TEX] = 0,24 +0,02*3 + 0,03*2 =0,36 mol
-------> V NaOH = 360 ml -> C

Câu 5: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là:
A. 65,00%
B. 46,15%
C. 35,00%
D. 53,85%
[TEX]n_{H2O}[/TEX] = 0,65 mol
[TEX]n_{CO2}[/TEX]=0,35 mol
mà nC: nH tỉ lệ số mol của HCHO là 1:2 mà ----> n_{H2} trong HCHO là 0,35 mol
vậy thể tích H2 có trong hh ban đầu là 0,65 - 0,35 =0,3 mol
mà n_{HCHO} = n_{CO2} =0,35 MOL
----->%H2=[TEX] \frac{0,3*100}{0,3 + 0,35}=46,15%[/TEX]

------>B
:)|:)|:)| mệt quá chào cả nhà , mình đi ngủ đây
 
P

polyasia

câu 1 tớ chưa hiểu lắm.cậu giải thích giùm tớ được không.Tại sao lại có pt này Fe + 4[TEX]H^+[/TEX] + [TEX]NO3^- [/TEX] ------> [TEX]Fe^{3+} [/TEX]+ NO +2H2O(lớp 11 chỉ dạy phản ứng Cu thôi mà và chỗ này [TEX]n_H^+ [/TEX]cần = 0,16 mol ----->[TEX]n_H^+ [/TEX]=0,24 mol
1 muối Fe cần 3 mol NaOH , 1 mol muối Cu cần 2 mol NaOH
-----> tổng cả = 0,24 +0,02*3 + 0,03*2 =0,36 mol
tớ cũng không hiểu:confused:.giúp tớ nhé .Giảng lại giùm tớ đi.tớ học kém hoá lắm
 
Last edited by a moderator:
M

membell

các ion H+ ; NO3- ở trong dd thì không khác gì HNO3 cả bạn ạ nên là 2 ion đó ở trong dd có thể hoà tan được nhiều kim loại chứ không riêng gì mình Cu hơnnữa năm lớp 10 thầy cô cũng đã giải thích bản chất của pư này rồi mà.


còn cái ở dưới thì là mình viết hơi tắt : số mol H+ cần trong pư đó là 0,16 mol mà số mol H+ do H2SO4 phân là ra là:
0,4*0,5*2=0,4 mol
nen sau pư dư số mol H+ là 0,4-0,16=0,24 mol H+

mà 1 mol H+ thì pư với 1 mol NaOH ;
1 mol Fe3+ thì pư với 3 mol NaOH
1mol Cu2+ thì pư với 2 mol NaOH
nên đương nhiên tổnh số mol NaOH cần dùng là 0,24 + 0,02*3+0,03*2=0,36 mol
 
A

a_little_demon

Câu này

[tex]ZnSO_4 +2KOH---> Zn(OH)_2 + K_2SO_4[/tex]
x.....\Leftrightarrow..........2x... \Leftrightarrow............x

[tex]Zn(OH)_2+ 2KOH---> K_2ZnO_2 +2H_2O[/tex]
0,14-x...\Leftrightarrow...0,28-x

Ta có [tex] x-(0,14-x)=0,11=>x=0,125=>m=20,125[/tex]


CÂu này giải dài wa!!!!

Mình giải bằng đồ thị như sau: lấy số mol KoH đầu + số mol KOH sau
Rùi chia 2 (lấy giá trị nằm giữa)
chia 2 cái nữa ( do 1 Zn có 2OH-)
=>Kết quả =(0.28+0.22)/4*161=20.125g

Chắc bạn biết đồ thị của nó mà có dạng /\ và hai nhánh đối xúng qua trục tạo kết tủa lớn nhất
============================================
Bài này phải kết hợp toán học, và phương pháp phân tích thành phần nguyên tố làm trong 20 giây!!:):)
 
Top Bottom