giải chi tiết giúp

H

huyenvhu

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Cau1 Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1,a1,A2,a2,A3,a3),chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Khi cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, tỷ lệ số cây có chiều cao 150cm là
A.6/64 B. 32/64 C.15/64 D.20/64
Cau2 Trong một quần thể có 2 gen alen A và a, gồm 1000 cá thể. Tỷ lệ của các kiểu
gen trong quần thể 0,6AA : 0,4aa. quần thể ngẫu phối qua 5 thế hệ sau đó tự phối liên tục 3
thế hệ. Tỷ lệ cá thể dị hợp trong quần thể là:
A. 0,04 B. 0,06 C. 0,02 D. 0,08
Câu 3: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.
Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?
A. 826 cây. B. 756 cây. C. 628 cây. D. 576 cây.
Câu 4: Để tạo ưu thế lai về chiều cao ở cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ có chiều cao trung bình 138cm, một thứ có chiều cao trung bình 86cm. Cây lai F1 có chiều cao trung bình là 126cm. Cây F1 đã biểu hiện ưu thế lai về chiều cao là
A. 12cm B. 14cm C. 7cm D. 40cm
Câu 5: Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các NST thường khác nhau. Một đôi tân hôn đều dị hợp về cả 2 cặp gen qui định tính trạng trên. Nguy cơ đứa con đầu lòng mắc 1 trong 2 bệnh trên là:
A. 1/2 B. 1/8 C. 3/8 D. 1/4
 
N

nguyenvancuong1225@gmail.com

Cau1 Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1,a1,A2,a2,A3,a3),chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Khi cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, tỷ lệ số cây có chiều cao 150cm là
A.6/64 B. 32/64 C.15/64 D.20/64

Cây thấp nhất : $A_1A_1A_2A_2A_3A_3$
Cấy cao nhất : $a_1a_1a_2a_2a_3a_3$
Cây cao 150 cm là cây có chiều cao trung bình nên có tỉ lệ: $\dfrac{C^3_6}{4^3}=\dfrac{20}{64}$

Cau2 Trong một quần thể có 2 gen alen A và a, gồm 1000 cá thể. Tỷ lệ của các kiểu gen trong quần thể 0,6AA : 0,4aa. quần thể ngẫu phối qua 5 thế hệ sau đó tự phối liên tục 3 thế hệ. Tỷ lệ cá thể dị hợp trong quần thể là:
A. 0,04 B. 0,06 C. 0,02 D. 0,08

Ban đầu: A=0,6 a=0,4
Ngẫu phối 5 thế hệ: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa
Tự thụ phấn 3 thế hệ thì tỉ lệ dị hợp: $\dfrac{0,48}{2^3}=0,06$
 
N

nguyenvancuong1225@gmail.com

Câu 3: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.
Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?
A. 826 cây. B. 756 cây. C. 628 cây. D. 576 cây.

Tỉ lệ cây đồng hợp lặn: 0,04 --> tỉ lệ cây 1 trội 1 lặn: 0,25 - 0,04=0,21 (Vì P dị hợp hai cặp gen)
--> số cây hạt dài chín muộn: 0,21.3600=756 cây

Câu 4: Để tạo ưu thế lai về chiều cao ở cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ có chiều cao trung bình 138cm, một thứ có chiều cao trung bình 86cm. Cây lai F1 có chiều cao trung bình là 126cm. Cây F1 đã biểu hiện ưu thế lai về chiều cao là
A. 12cm B. 14cm C. 7cm D. 40cm

Theo lí thuyết chiều cao trung bình của $F_1$ là 112 cm --> $F_1$ biểu hiện ưu thế lai 14cm

Câu 5: Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các NST thường khác nhau. Một đôi tân hôn đều dị hợp về cả 2 cặp gen qui định tính trạng trên. Nguy cơ đứa con đầu lòng mắc 1 trong 2 bệnh trên là:
A. 1/2 B. 1/8 C. 3/8 D. 1/4

$\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}.2=\dfrac{3}{8}$
 
Top Bottom