Ngoại ngữ [GIẢI CHI TIẾT] Đề thi THPT QG 2018 mã đề 404

baochau1112

Cựu Phụ trách nhóm Văn | CN CLB Khu vườn ngôn từ
Thành viên
6 Tháng bảy 2015
6,549
13,984
1,304
Quảng Nam
Vi vu tứ phương
cho e hỏi câu 36 mã đề 404, sao đáp án lại là A ạ?? e thấy nó ko liên quan lắm
View attachment 62342
View attachment 62343

@baochau1112 @Minh Nhí
Theo chị thì là thế này.
Ý B: Chọn bộ com lê cho phù hợp => Chỉ với nam => Loại
Ý C: Phán xét con người qua ngoại hình => Có vẻ đúng => Nhưng đây là nội dung chính của đoạn 1, không phải toàn đoạn văn => Loại
Ý D: Tạo ra hình tượng chuyên nghiệp => Có vẻ đúng => Nhưng đây là nội dung cuả đoạn 2, ko phải toàn đoạn
=> Ý A: Con người hay phán xét người ta qua ngoại hình, ngoài năng lực và tính cách, chúng ta nên tạo ra hình tượng chuyên nghiệp để có thể làm việc tốt và lâu dài cùng mọi người => Tương đối ổn nhất. Chọn A
 
  • Like
Reactions: Chou Chou

Chou Chou

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT được yêu thích nhất 2017
4 Tháng năm 2017
4,070
4,352
704
23
Phú Thọ
THPT Thanh Thủy
upload_2018-6-30_16-56-16.png
2 câu này đáp án là A, D
sửa lại là:
26. bỏ "the"
27. sửa thành gì ạ??
tại sao lại bỏ "the" ở câu 26 ạ?
@Minh Nhí @baochau1112
 
  • Like
Reactions: baochau1112

ng.htrang2004

Cựu Mod Anh
Thành viên
9 Tháng chín 2017
6,071
1
10,055
1,174
20
Hà Tĩnh
THPT chuyên Đại học Vinh - ViKClanha
cho e hỏi câu 36 mã đề 404, sao đáp án lại là A ạ?? e thấy nó ko liên quan lắm
View attachment 62342
View attachment 62343

@baochau1112 @Minh Nhí
Em giải thích khác khác chị @baochau1112 một chút, cũng là quan điểm là C, D chỉ là ý từng đoạn, còn B thì chỉ 1 biểu hiện thôi, chứ comle thì nữ vẫn mặc mà :D:D:D Nhưng chọn A là vì có thể nó giống như 1 lời khuyên cho nội dung ở phía dưới ...
View attachment 62344
2 câu này đáp án là A, D
sửa lại là:
26. bỏ "the"
27. sửa thành gì ạ??
tại sao lại bỏ "the" ở câu 26 ạ?
@Minh Nhí @baochau1112
26 là A thành in chứ nhỉ?
27 ...
 
  • Like
Reactions: baochau1112

baochau1112

Cựu Phụ trách nhóm Văn | CN CLB Khu vườn ngôn từ
Thành viên
6 Tháng bảy 2015
6,549
13,984
1,304
Quảng Nam
Vi vu tứ phương
  • Like
Reactions: TajSaker

TajSaker

Học sinh tiến bộ
Thành viên
23 Tháng sáu 2017
779
1,071
194
26 chọn A vì là câu chẻ em ạ. Với năm thì sửa thành gì chắc em biết chứ?
27 chị chịu :D
@TajSaker Cậu xem thử câu 27 đi.
View attachment 62388

Câu 27 mình nghĩ do có từ volatile = likely to change suddenly and unexpectedly

nên alternative không hợp nghĩa => loại, mà lại có cái phrase là change of mood nên mình nghĩ sửa thành dramatic changes :D
 

Linh Junpeikuraki

Học sinh gương mẫu
Thành viên
29 Tháng sáu 2018
1,992
2,111
321
Thái Bình
THPT

phuongdaitt1

Cựu Phó nhóm Tiếng Anh
Thành viên
6 Tháng mười hai 2015
1,886
4,315
496
Tiền Giang
HMF Forum
SK
Explanation
1 B pull one's self together: kìm nén cảm xúc.
2 C copyright infringement: sự vi phạm bản quyền.
3 D rise to fame: trở nên nổi tiếng (thường là nhanh chóng)
(trẻ con mà nổi tiếng sớm thường ảnh hưởng sự phát triển tâm lý)
4 C put on: cung cấp dịch vụ vận tải (xe buýt, tàu điện …)
5 A social skills: kỹ năng mềm.
6 D câu điều kiện Loại 2
7 C rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động/ dạng Tính từ.
obsess: làm ám ảnh, làm mê muội.
8 D deny doing sth: không nhận là đã làm gì.
9 A câu hỏi đuôi với Trạng từ mang nghĩa phủ định (rarely = hiếm khi) được tính là câu phủ định => phân đuôi khẳng định.
10 B Đảo ngữ với Only after - và việc này phải diễn ra xong rồi nên dùng Qúa khứ hoàn thành.
11 B far-flung: xa xôi, xa xăm (vùng miền).
- far-reaching: tác động sâu rộng.
- far-fetched: khó tin.
- far-sighted: nhìn xa trông rộng.
12 D can't have done = 1 việc chắc chắn không thể xảy ra trong quá khứ được (với những chứng cứ xác thực).
13 D yes, please dùng để đồng ý 1 lời mời món gì đó - và D là lời mời uống coffee.
14 C - Mình nghĩ bằng đại học là cách duy nhất để thành công trong cuộc sống.
=> Mình không đồng ý. Có nhiều người thành công mà có bằng đâu.
(I can't agree (with you) more = lại là "Mình rất đồng ý với bạn". )
[TBODY] [/TBODY]
15 B get cold feet: chùn bước, mất tự tin (về điều mình đã chuẩn bị) >< stay confident: giữ được sự tự tin
16 A achievement: thành tựu ~ sự thành công >< failure: sự thất bại.
17 D initiate: khở xướng, mở màn ~ introduce.
18 D sound: có lý, khôn ngoan (lời khuyên) ~ sensible.
- tenative: không chắc chắn, ướm thử (hàng hóa); thiếu tự tin.
- sensitive: nhạy cảm
- audible: có thể nghe rõ.
19 B meat /miːt/

threat /θret/

beat /biːt/
seat /siːt/
20 D
quy tắc phát âm đuôi s cơ bản.
21 A president /ˈprezɪdənt/
opponent /əˈpəʊnənt/
assitant /əˈsɪstənt/
companion /kəmˈpæniən/
22 D obtain /əbˈteɪn/
perform /pəˈfɔːm/
affect /əˈfekt/
happen /ˈhæpən/
23 B dạng tách V chung chủ ngữ - chia Having + Vp2 khi việc này diễn ra trước việc còn lại.
24 D câu gốc: "Cô ta đã biểu diễn hay ở lễ hội. Giờ bọn tôi đã biết cô ta có tài năng nghệ thuật."

=> Nếu không có buổi biểu diễn hay của cô ta ở lễ hội, đến giờ bọn tôi sẽ không biết cô ta có tài năng nghệ thuật.
25 B spends => spend
[TBODY] [/TBODY]
26 A the year 2014 => IN the year 2014
=> dùng Câu Chẻ dạng cụm giới từ để nhấn mạnh.
27 D dramatic alternatives => dramatic alternations

- alternative: sự thay thế - từ này hay đi với to.
- alternation: sự luân phiên, xen kẽ - từ này đi được với of.
(dramatic alternations of mood: sự luân phiên cảm xúc đầy ấn tượng; khả năng thay đổi cảm xúc nhanh).
28 D đây là lời xin lỗi
29 B cậu bị động dạng: "người ta nói rằng, nghĩ rằng ….."
=> mỗi ý B hợp nghĩa.
- ý A sai nghĩa.
- ý C sai nghĩa.
- ý D sai thì.
30 A it takes sb + time + to do ~ sb spend(s) + time + doing.
(ai mất bao lâu để làm gì)
31 B which thay cho the results và đứng sau dấu phẩy không dùng that.
32 A conduct a study: thực hiện cuộc nghiên cứu. (như cái conduct a survey: thực hiện khảo sát).
- a pilot study:sự nghiên cứu thử nghiệm - nghiên cứu tiên phong - , có quy mô nhỏ hơn, nhằm chuẩn bị cho nghiên cứu tổng lớn hơn.
33 D dùng with vì là cái computer software đó là cái bổ trợ cho việc học sinh đánh đàn piano.
34 A manipulate shapes: vận dụng hình khối.
* câu này khoai, thực ra dùng phương pháp loại trừ - vì 3 cái còn lại không hợp nghĩa:
- accumulate: tích lũy, chồng chất.
- stimulate: kích thích.
- accommodate: cung cấp (chỗ ở).
35 B nghĩa của câu:
The findings are significant because a grasp of proportional math and fractions is a prerequisite to math at higher levels, …
=> Những điều thu lượm được thì rất quan trọng bởi vì khả năng hiểu toán tỉ lệ và phân số là điều kiện tiên quyết cho môn toán ở trình độ cao hơn, …
[TBODY] [/TBODY]
36 A cả bài nói về việc thay đổi ngoại hình sẽ giúp nhiều việc thuận lợi hơn.
37 A câu cuối đoạn 1 - mặc quần áo không thích hợp = gây ấn tượng xấu.
38 C outfit: bộ quần áo = set of clothes.
39 C
When selecting your clothes each day, it is therefore important to think about who you're likely to meet, where you are going to be spending most of your time and what tasks you are likely to perform.

=>
chỉ có view on beauty là không thấy có.
40 B Some colours bring your natural colouring to life and others can give you a washed-out appearance.

(có some thì thường dùng others ở sau).
41 A reappraise: xem xét lại ~ reconsider
42 A …. which showed that the impact we make on each other depends 55 percent on how we look and behave, 38 percent on how we speak, and only seven percent on what we actually say….
43 B cả bài thảo luận về việc hướng trẻ em có sự đánh giá đúng về những hành động xấu trong thể thao - moral lesson = bài học đại đức.
44 B bolster: tăng cường, củng cố thêm ~ enhance
45 B The danger of all this is that it could give children the idea that winning is all that counts and you should win at all costs. Good behaviour and fair play aren't the message that comes across. Instead, it looks as if cheating and bad behaviour are reasonable ways of getting what you want.
=> việc dân thể thao dùng thủ đoạn để chiến thắng có thể làm trẻ em nghĩ rằng điều đó là chấp nhận được để chiến thắng trong môn thể thao đó.
46 C Point out that no player can win a team game on their own, so it's important for members to work well together.
~ sự hợp tác là thiết yếu cho thành công của cả 1 tập thể.
47 C accentuate: nhấn mạnh, nổi bật ~ highlight
- embolden: làm bạo dạn hơn.
- actualise: thực tế hóa, biến thành sự thực.
- consolidate: củng cố.
48 C "They" ở đây chính là các bậc cha mẹ - cả đoạn 4 là lời khuyên của tác giả cho các bậc phụ huynh cách chỉ ra sự đúng sai các hành động của những vận động viên thể thao cho con của họ.
[TBODY] [/TBODY]
49 B không thấy nhắc đến việc dân thể thao giúp nhau để tự đánh bóng bản thân.
50 B Cái này khó - nhưng suốt nội dung bài, ta thấy nổi trội lên vấn đề bàn luận về những hành động xấu của dân thể thao được thể hiện rõ hơn và cái tốt của họ (cái tốt của họ trẻ con không nhận ra ngay được mà bố mẹ phải hướng dẫn nhìn nhận).
Với lại cái kiểu của báo chí truyền hình truyền thông nói chung thường thích những cái giật gân - mà chỉ có việc xấu mới giúp có những bài như vậy.
[TBODY] [/TBODY]
(Nguồn:Sưu tầm)
 
Last edited:
Top Bottom