[Game] Robinhood - Library

Status
Không mở trả lời sau này.
A

amaranth

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

» Mansion « - » World « - Library - » Market « - » Hall Of Frame «
Thư viện tham khảo
Amaranth.[SG] Thủ thư chấp bút!

Trật tự trong phát biểu đơn [I.1.A]
a. Một phát biểu nói lên một điều gì đó. Tất cả các câu trong >> đoạn văn này << đều là những phát biểu. Mỗi phát biểu đó hàm chứa một ý tưởng. Những phát biểu nào chỉ hàm chứa một ý tưởng, được gọi là những phát biểu đơn (Simple Statement).
b. Trật tự trong một phát biểu đơn rất quan trọng, vì nó quyết định ý nghĩa của phát biểu.
vd: A mouse eats a cat. >/< A cat eats a mouse. :D
c. Một phát biểu đơn thường có 6 phần, (nhưng không phải lúc nào cũng đủ 6 phần đó) riêng phần "thời gian" có 2 vị trí, cụ thể như sau:
Thời gian - Chủ thể - Hành động - Đối thể - Nhận xét - Địa điểm - Thời gian
vd:
Last week - I - went - o - o - to the theatre - o
o - I - had - a very good seat - o - o - o
o - A young man - was sitting - o - o - behind me - o
o - He - was talking - o - loudly - o - o

Bài dịch [I.1.A]

~ Một cuộc trò chuyện riêng tư ~ said:
Tuần trước tôi đi xem hát. Tôi đã kiếm được một chỗ ngồi thật là tốt. Vở diễn rất hay. Tôi không thưởng thức được gì cả. Có một người đàn ông và một phụ nữ trẻ đang ngồi phía sau tôi, Họ trò chuyện ầm ĩ. Tôi bắt đầu nổi giận. Tôi không tài nào nghe được các diễn viên nói gì cả. Tôi quay đầu lại. Tôi cau có nhìn người đàn ông và người phụ nữ trẻ. Hẹ chẳng đếm xỉa gì đến tôi. Cuối cùng, không còn chịu đựng nổi, tôi quay đầu lại lần nữa, hậm hực nói:
- Tôi không tài nào nghe được một tí gì cả!.
- Mắc mớ gì tới đàng nhà anh? Đây là câu chuyện riêng tư mà! - Người đàn ông sỗ sàng đáp.

Từ vựng [I.1.A]

private (a) riêng tư, cá nhân
private (n) binh nhì (trong quân đội)
privacy (n) sự riêng tư
-> live in privacy (v) sống xa lánh mọi người
conversation (n) cuộc nói chuyện
-> change the conversation (v) đổi đề tài, nói qua chuyện khác
converse [with s.o. about sth.] (v) nói chuyện với ai đó về việc gì đó (đó, cái đó đó nó thế đó :)))
converse (a) ngược lại, trái ngược
-> converse theorem (n) định lý đảo
theatre / theater (n) nhà hát, hí viện, hí trường
-> go to the theate (v) đi coi hát, coi kịch, coi phim…
-> theater-goer (n) người hay đi xem hát
-> theater-of-war (n) đấu trường, nơi giao đấu
play (n) vở kịch, vở diễn
play (v) chơi (trò gì đó), nô đùa
-> play foul (v) chơi xấu
-> play a trick upon s.o. (v) chơi xỏ, chơi khăm ai đó
behind (adv) phía sau
-> behind the time (adj / adv) lạc hậu với thời cuộc
talk (v) nói chuyện
-> talk rubbish (v) ăn nói vớ vẩn bậy bạ
bear (v) chịu đựng; mang vác
bear (n) con gấu (rất yêu dấu nên nhìn… không thấy xấu :p)
stand (v) đứng; chống chịu được
suffer (v) cam chịu, chịu đựng một nỗi đau đnớ / khó chịu nào đó
It's none of your business! => Không phải việc của anh!
Don't poke your nose into my business! => Đừng chõ mũi vào chuyện của tôi.
 
A

amaranth

Tức thời và Thường xuyên [I.1.B]
a. Dùng hiện tại tiếp diễn để diễn tả những việc đang diễn ra (hoặc theo kế hoạch sẽ phải diễn ra trong thời gian định sẵn)
b. Dùng hiện tại đơn để diễn tả những việc thường xảy ra theo thói quen
vd: He often has bread for breakfast. >/< He is having potatoes for breakfast now.
c. Các trạng từ chỉ sự thường xuyên thường gặp là: always~constantly, usually~commonly, often=frequently=regularly, sometimes=at times=now and then=occasionally=from time to time=once in a while=every so often, rarely=infrequently=seldom, scarcely=hardly=barely, never=not... at any time=not... ever
Chúng có 3 vị trí đứng:
1. Trước chủ ngữ
2. Trước động từ (thường)
3. Sau động từ to be và các trợ động từ

Câu cảm thán (1) [I.1.B]
Chúng ta có thể nói What a terrible day! thay cho It is a terrible day!
Xem các ví dụ sau, và lưu ý DANH TỪ:
- What a beautiful house!
- What fresh air!
- What cold people!

Bài dịch [I.1.B]

~ Điểm tâm hay ăn trưa? ~ said:
Đó là một ngày chủ nhật, Đời nào mà tôi dậy sớm vào các ngày chủ nhật. Đôi khi tôi nằm lì trên giường cho đến tận giờ cơm trưa. Chủ nhật vừa rồi tôi dậy rất muộn. Tôi đưa mắt nhìn ra ngoài cửa sổ. Trời bên ngoài trông thật âm u. Tôi tự nhủ: "Một ngày tồi tệ. Lại sắp mưa nữa cho xem." Đúng ngày lúc đó, chuông điện thoại reo lên. Đó là cô Lucy của tôi gọi. Cô nói:
- Cô vừa đi xe lửa đến. Cô sắp lại thăm con đây.
- Nhưng con sắp ăn sáng cơ mà! - Tôi trả lời.
- Con làm cái gì cơ? - Dì tôi hỏi lại.
- Con chuẩn bị ăn sáng. - Tôi lặp lại.
- Hix hix… - Dì tôi cao giọng - Không lẽ con luôn dậy muộn như vậy sao? Bây giờ là 1 giờ trưa rồi!

Từ vựng [I.1.B]
brunch (n) bữa ăn sáng trễ nên thành ăn trưa chung luôn (br-eakfast và l-unch)
look out of sth. (v) nhìn ra ngoài cái gì đó
look out [for sth. / s.o.] (v) coi chừng cái gì đó hoặc ai đó (lại đó :p)
rain (n) mưa (nói chung)
-> rainfall (n) cơn mưa, lượng mưa (khoa học, đo bằng chiều cao cột đo chuẩn, đơn vị thường lấy mm)
-> raindrop (n) hạt mưa
-> rainforest (n) rừng xanh quanh năm (ở khu vực nhiệt đới cận xích đạo)
rain (v) (trời) đổ mưa
-> rain cats and dogs (v) đổ mưa tầm tã
take a rain-check [on sth.] (n) khất hẹn
ring (v) (chuông) reo
ring s.o. up (v) gọi điện thoại cho ai (đó :p)
ring (n) nhẫn đeo ở ngón tay (hoặc ngón chân, hông ai cấm :D), những bộ phận có hình vòng tròn rỗng ruột (cơ khí)
ear-rings (n) hoa tai (thường nghe câu đố "hoa gì đắt nhất", chính là hoa này ;) )
bearings (n) bạc đạn, còn gọi là ổ bi, là dụng cụ biến ma sát trượt giữa trục quay và lồng quay thành ma sát lăn, một trong những cải tiến bậc thầy cổ điển trong cơ khí.
Dear me (inj) cảm thán từ, diễn tả sự ngạc nhiên, nôn nóng, hoặc thất vọng => Trời ạ… hix hix :)D)
 
A

amaranth

Điều gì đã xảy ra [I.1.C]
Dùng quá khứ đơn để diễn tả một hành động thỏa mãn hai điều kiện sau:
- Đã xảy tại một thời điểm nhất định trong quá khứ (có thể KHÔNG cần nêu ra, nếu cả người nói và người nghe ngầm hiểu)
- Đã kết thúc hoàn toàn trong quá khứ
Xem ví dụ sau:
POLICEMAN: Did you see the accident, sir :D
MAN: Yes, I did. The driver of that car hit that post over there.
POLICEMAN: What happened :-?
MAN: A dog ran across the road and the driver tried to avoid it. The car suddenly came towards me. It climbed on to the pavement and crashed into that post.
POLICEMAN: What did you do :-/
MAN: I ran across the street after the dog. :|
POLICEMAN: Why did you do that? :-o Were you afraid of the car :-/
MAN: I wasn't afraid of the car. [-( I was afraid of the driver. :p The driver got out of the car and began shouting at me. He was very angry with me :(. You see, it was my dog. :))


Hai loại đối thể [I.1.C]
Một động từ có thể không có, có một, hoặc hai loại đối thể.
Động từ không có đối thể được gọi là Tự động từ hoặc Nội động từ, ví dụ: lie, stand, sit, go, smile, cry, stay, die, etc.
Động từ có đối thể được gọi là Tác động từ hoặc Ngoại động từ, ví dụ: attack, beat, kill, rescue, cure, etc.
Đa số động từ vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ, ví dụ: help, write, read, break, eat, drink, etc.
Ở đây chúng ta chỉ xét Ngoại động từ có hai đối thể, ví dụ: give, pass, promise, teach...
Chúng ta sẽ có hai cách nói tương đương ý nghĩa với nhau, ví dụ:
He lent me book. == He lent a book to me.
He sent me a card. == He sent a card to me.
She bought me a tie. == She bought a tie for me.

Bài dịch [I.1.C]

~ Nhớ gởi bưu thiếp cho tôi ~ said:
Những tấm bưu thiếp luôn luôn làm hỏng những kỳ nghỉ của tôi. Mùa hè năm ngoái tôi đi Ý. Tôi tham quan các viện bảo tàng và ngồi chơi trong các công viên. Một cậu phục vụ nhà hàng thân thiện dạy tôi một chút tiếng Ý. Kế đó anh ta lại cho tôi mượn một quyển sách. Tôi đã đọc vài dòng nhưng thực tình không hiểu lấy một chữ. Ngày nào tôi cũng phải nghĩ đến các tấm bưu thiếp. Những ngày nghỉ của tôi nhanh chóng trôi qua mà tôi vẫn chưa gởi tấm bưu thiếp nào cho bạn bè tôi cả. Vậy là vào cái ngày cuối cùng, tôi nhất định hạ quyết tâm. Tôi dậy thật sớm và đi mua 37 tấm thiệp. Cả ngày trời tôi ở lỳ trong phòng, nhưng rồi tôi cũng chẳng viết được dù chỉ một tấm!

Từ vựng [I.1.C]
card, postcard (n) thiệp, bưu thiếp
-> invitation card (v) thiệp mời
-> calling card, visit card (v) danh thiếp
-> play cards (v) đánh bài
-> a pack of cards (n) một bộ bài
public garden (n) công viên (như park)
line (n) đường thẳng
-> stand in a line (v) xếp hàng (như queue)
-> drop a line (v) viết vài dòng (thư)
-> hold the line (v) giữ máy (điện thoại) chờ
teach (v) dạy
-> self-taught (a) tự học (tự mình dạy mình)
think [sth.] (v) nghĩ rằng thế nào đó
think about [sth./s.o.] (v) nghĩ về điều gì đó / ai đó
think of [sth./s.o.] (v) suy nghĩ để tìm ra cái gì đó / ai đó
decide (v) quyết định = make a decision = make up one's mind
-> make a big decision (v) hạ quyết tâm
pass (v) vượt qua
pass (n) ngọn đèo
-> boarding pass (n) vé lên tàu, vé máy bay…
single (a) một, đơn, độc thân
-> single-handed (a) đơn thương độc mã (không ai giúp đỡ)
-> single-hearted (a) một lòng (thủy chung, ngay thẳng)
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom