- 28 Tháng năm 2019
- 547
- 234
- 101
- 18
- Thái Nguyên
- HOCMAI FORUM
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
TƯƠNG LAI ĐƠN
I/ Cấu trúcThì tương lai đơn có cấu trúc như sau:
(+) S + will + V
e.g. I'll go to the church tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ đến nhà thờ.)
(-) S + will + not (won't) + V
e.g. I won't go to the church tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ không đến nhà thờ.)
(?) Will + S + V?
e.g. Will you go to the church tomorrow? (Ngày mai anh có tới nhà thờ không?)
II/ Cách dùng
Thì tương lai đơn dùng để:
- diễn tả một quyết định mới có từ thời điểm nói.
e.g. - Peter! The phone is ringing. (Peter, điện thoại đang reo kìa!)
- Ok, Mom. I'll pick it up right now. (Vâng thưa mẹ, con nghe ngay đây ạ.)
- diễn tả một lời hứa.
e.g. She promises she'll study better in the next semester. (Con bé hứa sẽ học tốt hơn vào kì sau.)
- dự đoán một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai và thường đi kèm với các từ think, hope, expect ....
e.g. I think it will rain tomorrow. (Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa.)
- thường được kết hợp với các mệnh đề thời gian sau as soon as, when, before, after
e.g. He will telephone when he arrives. (Anh ấy sẽ gọi khi anh ấy đến.)
III/ Trạng từ/ngữ thường dùng
Thì tương lai đơn thường đi kèm với các từ/cụm từ chỉ thời gian như:
- next (month/ year/ week ....)
- tomorrow, soon, later
- in ... 's time
- as soon as, when, before, after + mệnh đề
e.g. Next summer, I'll go to Da Lat for a holiday. (Mùa hè năm sau tôi sẽ đi nghỉ ở Đà Lạt.)
I'll pay you back as soon as I have enough money. (Tớ sẽ trả cậu tiền ngay khi tớ có đủ tiền.)
TƯƠNG LAI GẦN
I/ Cấu trúcCấu trúc của thì tương lai gần như sau:
(+) S + to be (is/ are/ am) + going to + V (nguyên thể)
e.g. They are going to get married next year. (Họ sẽ làm đám cưới vào năm tới.)
(-) S + to be + not + going to + V (nguyên thể)
e.g. They aren't going to get married next year. (Họ sẽ không làm đám cưới vào năm tới.)
(?) To be + S + going to + V(nguyên thể)
e.g. Are you going to visit Nha Trang on the next summer vacation? (Bạn định đi nghỉ ở Nha Trang vào kì nghỉ hè tới à?)
II/ Cách dùng
Thì tương lai gần dùng để:
- diễn tả một ý định có trước thời điểm nói.
e.g. Mission impossible 3 is on TV at 8 p.m today. - I know. I'm going to watch it tonight. (- Bộ phim nhiệm vụ bất khả thi sẽ được chiếu trên ti vi vào 8 giờ tối nay. - Tớ biết, tớ định xem nó tối nay.)
- dự đoán một sự việc/ một sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai dựa vào các bằng chứng ở hiện tại.
e.g. Look at those black clouds. It's going to rain cats and dogs. (Hãy nhìn những đám mây đen kia kìa. Có lẽ trời sắp mưa rất to.)
Notes:
"Be going to" thường không đi chung với động từ "come" và "go". Trong trường hợp đó, "be going to go/come" sẽ trở thành "be going/coming"
e.g. They are going to Ha Noi next week. (Tuần tới họ sẽ đến Hà Nội.)
She is coming back here next September. (Tháng chín tới cô ấy sẽ quay lại đây.)
III/ Trạng từ/ngữ thường dùng
Thì tương lai gần thường có các trạng từ thời gian ở tương lai đi kèm như:
- tomorrow, tonight, the day after tomorrow
- next (week/ month...)
- in ...'s time (in 5 years' time)
...
e.g. My mother is going to retire in 2 years' time. (Hai năm nữa mẹ tôi sẽ nghỉ hưu.)
IV/ Sự khác nhau giữa thì tương lai đơn và thì tương lai gần
Khác biệt 1:
- Thì TLD diễn tả một dự đoán mà không dựa vào một cơ sở nào ở hiện tại.
e.g. I think it will snow tomorrow. (Tôi nghĩ ngày mai tuyết sẽ rơi.)
- Thì TLG diễn tả một dự đoán dựa vào các cơ sở ở hiện tại.
e.g. I think it's going to snow. It's so cold tonight. (Tôi nghĩ tuyết sắp rơi. Đêm nay trời lạnh quá.)
Khác biệt 2:
- Thì TLD diễn tả một quyết định tức thời (quyết định ngay lúc nói).
e.g.
A : It's so cold here.
B : Ok. I'll close the window.
(A: Ở đây lạnh quá.
B: Tớ sẽ đóng cửa sổ.)
- Thì TLG diễn tả một kế hoạch trong tương lai (một việc đã được sắp xếp và lên kế hoạch từ trước).
e.g. We are going to visit my grandparents next summer. (Chúng tớ sẽ đến thăm ông bà vào mùa hè tới.)