[Francais] La négation

T

trifolium

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Bài này dành để nói về cách chuyển một câu khẳng định thành câu phủ định, hay trả lời một câu hỏi bằng thể phủ định ;).

I/ Cho hầu hết các trường hợp, ta dùng cấu trúc Ne.....pas
Vd: Je vais à l'école >>> Je ne vais pas à l'école.
Il a pris son petit déjeuner >>> Il n'a pas pris son petit déjeuner

+ Nếu sau động từ có các mạo từ xác định như le, la, les, l' thì ta giữ nguyên các mạo từ đó.
Vd:
J'aime la soupe. >>> Je n'aime pas la soupe.

+ Nếu sau động từ có các mạo từ không xác định hay mạo từ bộ phận như un, une, du, de la, des thì ta chuyển hết thành de.
Vd:
Il a un chien. >>> Il n'a pas de chien.Je bois du vin >>> Je ne bois pas de vin.

II/ Phủ định về vật
+ Với các câu khẳng định/hỏi có những cụm từ như Quelques choses, beaucoup de choses, tout,... , ta dùng cấu trúc phủ định với RIEN:
Sujet: RIEN + NE + VERBE
COD: SUJET + NE + VERBE + RIEN
COI:
SUJET + NE + VERBE + PRÉPOSITION + RIEN
VD:
197121882.png


III/ Phủ định về người
+ Với các câu khẳng định/hỏi có những cụm từ như Quelqu'un, tout le monde, tous, beaucoup de gens,... , ta dùng cấu trúc phủ định với PERSONNE:
Sujet: PERSONNE + NE + VERBE
COD: SUJET + NE + VERBE + PERSONNE
COI: SUJET + NE + VERBE + PRÉPOSITION + PERSONNE
VD:
646167969.png


* Chú ý: Với những câu có các cấu trúc như Quelques/ Tous(Toutes) les/... + danh từ chỉ người hoặc vật thì ta dùng cấu trúc với AUCUN:
Sujet: AUCUN(E) + NOM (PERS OU CHOSE) + NE + VERBE
COD: SUJET + NE + VERBE +
AUCUN(E) + NOM (PERS OU CHOSE)
COI: SUJET + NE + VERBE + PRÉPOSITION + AUCUN(E) + NOM (PERS OU CHOSE)
VD:
Quelques élèves sont arrivés? >>> Non, aucun élèves n'est arrivé
J'ai perdu beaucoup de stylos >>> Je n'ai perdu aucun stylo
Tes parents ont pensé à toutes les fautes? >>> Non, ils ne sont pensé à aucune faute

IV/ Phủ định về thời gian và nơi chốn:
384761882.png



V/ Một số dang phủ định khác:
+ Nếu gặp kiểu câu có dùng ET hay OU, ta dùng cấu trúc phủ định với NI:

1-Sujet +ne+verbe+ni+infinitif+ni+infinitif:
Elle ne peut ni étudier ni travailler.
2-Sujet+ne+verbe+ni+Nom(G.N.,pronom)+ni+Nom(G.N.,pronom)
Je n'ai besoin ni de leçon ni de sermon.
3-Ni+Nom(G.N.,pronom)+Ni+Nom(G.N.,pronom)+ne+Verbe....
Ni les professeurs de cette faculté ni ceux de l'autre ne viennent de Chine.

Vd: Question: Y-a-t-il un Guide Michelin et des cartes sur la table?
Réponse: Non, il n'y a ni Guide Michelin ni cartes sur la table.


Question: Aimez-vous le lait ou le fromage?
Réponse : Non, je n'aime ni le lait ni le fromage.


+ Nếu gặp câu có dùng AUSSI, ta phủ định bằng với NON PLUS:
Vd:
Lise vient aussi. >>> Lise ne vient pas non plus
Lui aussi a acheté un vélo. >>> Lui non plus n'a pas acheté de vélo.

+ Nếu gặp câu có dùng các adv như Tout à fait, beaucoup, ... thì ta phủ định bằng cấu trúc NE...PAS DU TOUT:
Vd:
Marie a tout à fait compris cette leçon. >>> Marie n'a pas du tout compris cette leçon.


* Chú ý:
Với các thì kép thì khi phủ định ta cần để ý các trật tự:

RIEN / JAMAIS / ENCORE / PLUS - Đứng trước participe passé
Ex.: Je n'ai rien dit. / Je n'ai jamais menti. / Il n'a pas encore mangé etc.

PERSONNE / AUCUN(E) / NULLE PART - Đứng sau participe passé
Ex.: Je n' y ai trouvé personne. / Elle n'est allée n
ulle part. / etc.





Pour pratiquer, voyez ceci: http://www.francaisfacile.com/cgi2/myexam/liaison.php?liaison=_negation_
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom