A
anhvodoi94
Mà mọi người tập trung giải những đề đã post lên đi ! anh chị đừng post 1 lúc nhiều câu quá ! nhìn hoa cả mắt mất !
Hôm nay thứ 6 rồi mà ko thấy bài của ai cả)
Mà kiếm mãi vẫn ko thấy cái kế hoạch
Học theo từng chương 1 đi :x
Học từng chương 1 có vẻ như là hơn chậm, 1 chương 1 tuần mà học có đến tháng 3, trừ 2 tuần tết đi. Vậy còn k nhiều thời gian. Mà bài tập thì nhiều lắm. Nên dành 1 thời gian dài vừa đủ để luyện những câu bài tập tổng hợp. Độ lừa của các câu đó khá cao, phải làm nhiều mới ổn đượcHôm nay thứ 6 rồi mà ko thấy bài của ai cả)
Mà kiếm mãi vẫn ko thấy cái kế hoạch
Học theo từng chương 1 đi :x
Đếm hộ tớ xem sai mấy câu và sửa lại giúp tớ nhé!Câu 1: Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch?
A. Mẹ AA x Bố aa và Mẹ Aa x Bố aa
B. Mẹ Aa x Bố aa và Mẹ aa x Bố AA
C. Mẹ AABB x Bố aabb và Mẹ AABb x Bố aaBb
D Mẹ AABB x Bố aabb và Mẹ aabb x Bố AABB
Câu 2: Trong trường hợp trội không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai:
P: Aa xAa lần lượt là:
A. 1 : 2: 1 và 1: 2 :1
B. 3 : 1 và 1 : 2 : 1
C. 1 : 2 : 1 và 3 : 1
D. 3 : 1 và 3: 2 : 1
Câu 3: Khi cho cây hoa màu đỏ lai với cây màu trắng được F1 toàn hoa màu đỏ. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Kết luận nào có thể được rút ra từ phép lai này?
A. Đỏ là tính trạng trội hoàn toàn
B. P thuần chủng
C. F1 dị hợp tử
D. cả A, B, C đều đúng.
Câu 4: Ở một loài thực vật, khi lai giữa dạng hoa đỏ thẫm thuần chủng và dạng hoa trắng thuần chủng được F1 toàn hoa màu hồng. Khi cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ: 1 đỏ thẫm : 4 đỏ tươi : 6 hồng: 4 đỏ nhạt: 1 trắng. Quy luật di truyền đã chi phối phép lai này là:
A. Tương tác át chế giữa các gen không alen.
B. tương tác bổ trợ giữa các gen không alen.
C. Tương tác cộng gộp giữa các gen không alen.
D. Phân li độc lập.
Câu 5: Một tế bào có KG: (AB/ab)Dd khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại tinh trùng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 8
Câu 6: Một cơ thể có KG: (AB/ab)Dd khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho mấy loại trứng?
A. 2
B. 4
C. 8
D. 16
Câu 7: Trong trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Kiểu gen Aa (BD/bd) khi lai phân tích sẽ cho thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 3 : 3 :1 :1
B. 1 :1 : 1 : 1
C. 1 : 2 : 1
D. 3 : 1.
Câu 8: Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ liên quan đến trường hợp nào sau đây?
A. Gen trên NST X
B. Gen trên NST Y.
C. Gen trong tế bào chất.
D. Gen trên NST thường.
Câu 9: Ở một loài, cho biết DD: quả tròn, Dd: quả bầu dục; dd: quả dài. Cho cây có quả tròn giao phấn với cây có quả bầu dục thì kết quả thu được là:
A. 50% quả tròn: 50% quả dài.
B. 50% quả bầu dục: 50% quả dài.
C. 50% quả tròn: 50% quả bầu dục.
D. 100% quả tròn..
Câu 10: Loại giao tử AbD có thể tạo ra từ kiểu gen nào sau đây?
A. AABBDD
B. AABbdd
C. AabbDd
D. aaBbDd
Câu 11: Kiểu gen không tạo được giao tử aBD là:
A. AaBBDD
B. aaBBDD
C. AaBbDd
D. aaBBdd
Câu 12: Tỉ lệ KG Aabb được tạo ra từ phép lai AaBb x AABb là:
A. 12,5%
B. 20%
C. 22,5%
D. 25%.
Câu 13: Phép lai AaBb x AaBb không thể tạo ra kết quả nào sau đây?
A. con lai có 16 tổ hợp.
B. con lai có 9 kiểu gen
C. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng, con lai có 2 kiểu hình
D. Mỗi cơ thể mang lai tạo 4 loại giao tử ngang nhau về tỉ lệ.
Câu 14: Phép lai nào sau đây con lai F1 đồng tính?
A. AaBB x AaBB
B. AABB x AABb
C. Aabb x aaBB
D. AaBb x aabb.
Câu 15: Kiểu gen nào sau đây luôn tạo được 2 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau dù liên kết gen hoàn toàn hay có hoán vị gen.
A. Aa(BD/BD)
B. De/de
C. BDE/BDe
D. Cả 3 kiểu gen trên.
Câu 16: tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ kiểu gen AD/ad nếu xảy ra TSHVG 20% là:
A. 10% AD: 10% ad: 40%Ad: 40%aD
B. 40% AD: 40% ad: 10%Ad: 10%aD
C. 30% AD: 30% ad: 20%Ad: 20%aD
D. 20% AD: 20% ad: 30%Ad: 30%aD
Câu 17: Cho cơ thể dị hợp 2 cặp gen trên 1 NST tương đồng lai với một cơ thể khác mang kiểu hình lặn. Ở con lai xuất hiện kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị gen ở cá thể mang lai là:
A. 24%
B. 12%
C. 26%
D. 38%.
Câu 18: Tỉ lệ của các loại giao tử tạo ra từ kiểu gen Aa(BD/Bd) giảm phân bình thường là:
A. 25% ABD; 25% ABd; 25% aBD; 25% aBd
B.40% ABD; 40% ABd; 10% aBD; 10% aBd
C. 50% ABD; 50% ABd;
D. 50% aBD; 50% aBd.
Câu 19: Tế bào mang kiểu gen (Ad/aD)Bb giảm phân có hoán vị gen 40%, tỉ lệ của loại giao tử AdB là
A. 10%
B. 15%
C. 20%
D. 25%.
Câu 20. Ở 1 loài thực vật, kiểu gen A- B- biểu hiện quả tròn, các kiểu gen còn lại (A-bb; aaB-; aabb) biểu hiện quả dài
Tỉ lệ kiểu hình của F2 tạo ra từ phép lai P: AAbb x aaBB là:
A. 9 quả tròn: 7 quả dài.
B. 9 quả dài: 7 quả tròn
C. 15 quả tròn: 1 quả dài.
D. 13 quả dài: 3 quả tròn.
Câu 21: Ở 1 loài thực vật, chiều cao cây do 2 gen không cùng lôcut quy định, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm so với gen lặn.
Qui luật di truyền nào đã chi phối tính trạng chiều cao cây nói trên?
A. qui luật phân li độc lập
B. qui luật tác động cộng gộp
C. qui luật tác động bổ trợ.
D. qui luật tác động át chế.
Câu 22: Sử dụng dữ liệu câu 21-Kiểu gen nào sau đây biểu hiện chiều cao thấp nhất?
A. AABB
B. AaBB
C. AABb
D. aabb.
Câu 23: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 gen không alen phân li độc lập qui định và cứ mỗi alen trội làm cho cây giảm bớt chiều cao 10cm. Cây cao nhất có độ cao 100cm.
Kiểu gen cho cây có chiều cao 80cm là:
A. AAbb, aaBB, AaBb
B. AABB, Aabb, aabb
C. AABb và AaBB
D. A-B-; A-bb; aaB-; aabb.
Câu 24: Bệnh máu khó đông do gen lặn a trên NST X qui định (không alen trên Y), genA qui định máu đông bình thường. Trong 1 gia đình, bố mẹ binh thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất bị bệnh của đứa con trai thứ 2 là:
A. 50%
B. 25%
C. 12,5%
D. 6,25%.
Câu 25: Ở người bệnh mù màu (đỏ -lục) do gen lặn m trên X qui định (ko alen trên Y). Gen M qui định phân biệt màu rõ, NST Y không mang gen tương ứng. Trong 1 gia đình, bố mẹ đều phân biệt màu rõ sinh cô con gái dị hợp về gen này, kiểu gen bố mẹ là:
A. XMXM x XMY.
B. XMXM x XmY.
C. XMXm x XmY.
D. XMXmx XMY.
Câu 26: ( dữ liệu câu trên) Một người phụ nữ bình thường (em trai bị mù màu) lấy một người chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng này sinh ra được 1 người con trai thì xác suất để người con trai đó bệnh mù màu là bao nhiêu ?
A. 0,125
B. 0,25.
C. 0,5.
D. 0,75.
Câu 27: ( dữ liệu câu trên) Một người phụ nữ bình thường (em trai bị mù màu) lấy một người chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng này sinh ra được 1 người con trai thì xác suất để người con trai đó bệnh mù màu là bao nhiêu ?
A. 0,125
B. 0,25.
C. 0,5.
D. 0,75.
Câu 28: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a trên NST Xqui định (ko alen trên Y). Một người phụ nữ không bị bệnh nhưng có gen máu khó đông lấy chồng bị bệnh này. Xác suất họ đẻ con gái đầu lòng bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?
A. 12,5%
B. 25%.
C. 50%.
D. 100%.
Câu 29: Cho biết chứng bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường qui định. Bố mẹ có kiểu gen dị hợp tử thì xác suất snh con ra mắc bệnh chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0%
B. 25%.
C. 50%.
D. 75%.
Câu 30: Người vợ có bố bị mù màu, mẹ không mang gen bệnh. Người chồng có bố bình thường và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?
A. Tất cả con trai, con gái không bị bệnh
B. Tất cả con gái đều ko bị bênh, tất cả con trai đều bị bệnh.
C. ½ con gái mù màu.; ½ con gái ko mù màu; ½ con tri mù màu; ½ con trai không mù màu.
D. Tất cả con gái không mù màu; ½ con trai mù màu; ½ con trai bình thường.
Câu 31: Người vợ có bố mẹ bị mù màu. Người chồng có bố mù màu và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?
A. Tất cả con trai, con gái không bị bệnh
B. Tất cả con gái đều ko bị bênh, tất cả con trai đều bị bệnh.
C. ½ con gái mù màu.; ½ con gái ko mù màu; ½ con tri mù màu; ½ con trai không mù màu.
D. Tất cả con trai không mù màu; ½ con gái mù màu; ½ con gái bình thường.
Câu 1: Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch?
A. Mẹ AA x Bố aa và Mẹ Aa x Bố aa
B. Mẹ Aa x Bố aa và Mẹ aa x Bố AA
C. Mẹ AABB x Bố aabb và Mẹ AABb x Bố aaBb
D Mẹ AABB x Bố aabb và Mẹ aabb x Bố AABB
- Đảo vai trò bố mẹ là phép lai thuận nghịch
Câu 2: Trong trường hợp trội không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai:
P: Aa xAa lần lượt là:
A. 1 : 2: 1 và 1: 2 :1
B. 3 : 1 và 1 : 2 : 1
C. 1 : 2 : 1 và 3 : 1
D. 3 : 1 và 3: 2 : 1
Trong trường hợp trội không hoàn toàn thì kiểu gen dị hợp sẽ mang tính trạng trung gian của cả bố và mẹ \Rightarrow Tỉ lệ kiểu hình bằng tỉ lệ kiểu gen và = 1 : 2 : 1
Câu 3: Khi cho cây hoa màu đỏ lai với cây màu trắng được F1 toàn hoa màu đỏ. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Kết luận nào có thể được rút ra từ phép lai này?
A. Đỏ là tính trạng trội hoàn toàn
B. P thuần chủng
C. F1 dị hợp tử
D. cả A, B, C đều đúng.
[TEX]F_1[/TEX] đồng tính giống bố mẹ \Rightarrow trội hoàn toàn.
[TEX]P[/TEX] mang kiểu hình trội và lặn sinh [TEX]F_1[/TEX] đồng tính
[TEX]P[/TEX] thuần chủng, mang 2 kiểu hình khác nhau [TEX]F_1[/TEX] dị hợp [TEX]P[/TEX] thuần chủng
Câu 4: Ở một loài thực vật, khi lai giữa dạng hoa đỏ thẫm thuần chủng và dạng hoa trắng thuần chủng được F1 toàn hoa màu hồng. Khi cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ: 1 đỏ thẫm : 4 đỏ tươi : 6 hồng: 4 đỏ nhạt: 1 trắng. Quy luật di truyền đã chi phối phép lai này là:
A. Tương tác át chế giữa các gen không alen.
B. tương tác bổ trợ giữa các gen không alen.
C. Tương tác cộng gộp giữa các gen không alen.
D. Phân li độc lập.
- Màu sắc có sự tích lũy ....
Mọi thắc mắc xin liên hệ ... Sgk phần tương tác gen :d
Câu 5: Một tế bào có KG: (AB/ab)Dd khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại tinh trùng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 8
Câu 6: Một cơ thể có KG: (AB/ab)Dd khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho mấy loại trứng?
A. 2
B. 4
C. 8
D. 16
Câu 7: Trong trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Kiểu gen Aa (BD/bd) khi lai phân tích sẽ cho thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 3 : 3 :1 :1
B. 1 :1 : 1 : 1
C. 1 : 2 : 1
D. 3 : 1.
- Kiểu gen [TEX]Aa (BD/bd)[/TEX] đem lai phân tích sẽ cho kiểu hình có tỉ lệ [TEX](1:1)(1:1)[/TEX] \Rightarrow Tỉ lệ kiểu hình sẽ là [TEX]1 : 1 : 1 : 1[/TEX]
Câu 8: Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ liên quan đến trường hợp nào sau đây?
A. Gen trên NST X
B. Gen trên NST Y.
C. Gen trong tế bào chất.
D. Gen trên NST thường.
- Gen nằm trên X: Di truyền chéo
- Gen nằm trên Y: Di truyền thẳng
- Gen nằm trên tế bào chất: Di truyền dòng mẹ
Câu 9: Ở một loài, cho biết DD: quả tròn, Dd: quả bầu dục; dd: quả dài. Cho cây có quả tròn giao phấn với cây có quả bầu dục thì kết quả thu được là:
A. 50% quả tròn: 50% quả dài.
B. 50% quả bầu dục: 50% quả dài.
C. 50% quả tròn: 50% quả bầu dục.
D. 100% quả tròn.
- Phép lai đã cho cho tỉ lệ kiểu gen [TEX]50% DD: 50% Dd[/TEX] \Rightarrow Tỉ lệ kiểu hình
Câu 10: Loại giao tử AbD có thể tạo ra từ kiểu gen nào sau đây?
A. AABBDD
B. AABbdd
C. AabbDd
D. aaBbDd
Câu 11: Kiểu gen không tạo được giao tử aBD là:
A. AaBBDD
B. aaBBDD
C. AaBbDd
D. aaBBdd
Câu 12: Tỉ lệ KG Aabb được tạo ra từ phép lai AaBb x AABb là:
A. 12,5%
B. 20%
C. 22,5%
D. 25%.
- Xét riêng với từng cặp tính trạng [TEX]Aa x AA \Rightarrow 50% Aa; Bb x Bb \Rightarrow 25% Bb[/TEX]
\Rightarrow Tỉ lệ kiểu gen [TEX]AaBb[/TEX] là [TEX]50%.25% = 12.5%[/TEX]
Câu 13: Phép lai AaBb x AaBb không thể tạo ra kết quả nào sau đây?
A. con lai có 16 tổ hợp.
B. con lai có 9 kiểu gen
C. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng, con lai có 2 kiểu hình
D. Mỗi cơ thể mang lai tạo 4 loại giao tử ngang nhau về tỉ lệ.
- Phép lai 2 cặp tính trạng của Menđen
Câu 14: Phép lai nào sau đây con lai F1 đồng tính?
A. AaBB x AaBB
B. AABB x AABb
C. Aabb x aaBB
D. AaBb x aabb.
Câu 15: Kiểu gen nào sau đây luôn tạo được 2 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau dù liên kết gen hoàn toàn hay có hoán vị gen.
A. Aa(BD/BD)
B. De/de
C. BDE/BDe
D. Cả 3 kiểu gen trên.
Câu 16: tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ kiểu gen AD/ad nếu xảy ra TSHVG 20% là:
A. 10% AD: 10% ad: 40%Ad: 40%aD
B. 40% AD: 40% ad: 10%Ad: 10%aD
C. 30% AD: 30% ad: 20%Ad: 20%aD
D. 20% AD: 20% ad: 30%Ad: 30%aD
Câu 17: Cho cơ thể dị hợp 2 cặp gen trên 1 NST tương đồng lai với một cơ thể khác mang kiểu hình lặn. Ở con lai xuất hiện kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị gen ở cá thể mang lai là:
A. 24%
B. 12%
C. 26%
D. 38%.
Câu 18: Tỉ lệ của các loại giao tử tạo ra từ kiểu gen Aa(BD/Bd) giảm phân bình thường là:
A. 25% ABD; 25% ABd; 25% aBD; 25% aBd
B.40% ABD; 40% ABd; 10% aBD; 10% aBd
C. 50% ABD; 50% ABd;
D. 50% aBD; 50% aBd.
Tế bào mang gen đã cho có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tương đương.
Câu 19: Tế bào mang kiểu gen (Ad/aD)Bb giảm phân có hoán vị gen 40%, tỉ lệ của loại giao tử AdB là
A. 10%
B. 15%
C. 20%
D. 25%.
- AdB là giao tử liên kết.
Tế bào đã cho sẽ cho 4 giao tử liên kết với tổng tỉ lệ là [TEX]60%[/TEX] \Rightarrow1 giao tử sẽ có tỉ lệ là [TEX]15%[/TEX]
Câu 20. Ở 1 loài thực vật, kiểu gen A- B- biểu hiện quả tròn, các kiểu gen còn lại (A-bb; aaB-; aabb) biểu hiện quả dài
Tỉ lệ kiểu hình của F2 tạo ra từ phép lai P: AAbb x aaBB là:
A. 9 quả tròn: 7 quả dài.
B. 9 quả dài: 7 quả tròn
C. 15 quả tròn: 1 quả dài.
D. 13 quả dài: 3 quả tròn.
[TEX]F_1[/TEX] dị hợp 2 cặp gen [TEX]AaBb[/TEX] [TEX]F_2[/TEX] có tỉ lệ như phép lai 2 cặp tính trạng của MenĐen
[TEX]9A-B-[/TEX] - Quả tròn
[TEX]3A-bb, 3aaB-, 1aabb[/TEX] - Quả dài
Câu 21: Ở 1 loài thực vật, chiều cao cây do 2 gen không cùng lôcut quy định, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm so với gen lặn.
Qui luật di truyền nào đã chi phối tính trạng chiều cao cây nói trên?
A. qui luật phân li độc lập
B. qui luật tác động cộng gộp
C. qui luật tác động bổ trợ.
D. qui luật tác động át chế.
- Vai trò các gen là như nhau trong việc quy định kiểu hình cộng gộp (coi lí thuyết)
Câu 22: Sử dụng dữ liệu câu 21-Kiểu gen nào sau đây biểu hiện chiều cao thấp nhất?
A. AABB
B. AaBB
C. AABb
D. aabb.
- Cây thấp nhất sẽ có nhiều alen lặn nhất
Câu 23: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 gen không alen phân li độc lập qui định và cứ mỗi alen trội làm cho cây giảm bớt chiều cao 10cm. Cây cao nhất có độ cao 100cm.
Kiểu gen cho cây có chiều cao 80cm là:
A. AAbb, aaBB, AaBb
B. AABB, Aabb, aabb
C. AABb và AaBB
D. A-B-; A-bb; aaB-; aabb.
Số alen trội trong kiểu gen của cá thể cần tìm[TEX]\frac{100 - 80}{10} = 2[/TEX]
Câu 24: Bệnh máu khó đông do gen lặn a trên NST X qui định (không alen trên Y), genA qui định máu đông bình thường. Trong 1 gia đình, bố mẹ binh thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất bị bệnh của đứa con trai thứ 2 là:
A. 50%
B. 25%
C. 12,5%
D. 6,25%.
Bố mẹ bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh \Rightarrow Kiểu gen của bố mẹ là [TEX]X^AY - X^AX^a[/TEX]
Mẹ sẽ cho 2 loại giao tử:[TEX]X^A[/TEX] và [TEX]X^a[/TEX]
\Rightarrow Tỉ lệ con trai thứ 2 bị bệnh sẽ là [TEX]50%[/TEX]
[URL="http://www.mediafire.com/?191whgnvvdi8713"]Down ở đây[/URL]