E có mí bài tập đóng góp nè

)
Bài 1:
Khi cho giao phối giữa ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi giấm đực có cánh bình thường thì thu được:
84 con cái có cánh chẻ.
79 con cái có cánh bình thường.
82 con đực có cánh bình thường.
Cho biết hình dạng cánh do 1 gen chi phối.
a. Giải thích kết quả phép lai trên.
b. Có những nhận xét gì về sự tác động của các alen thuộc gen quy định hình dạng cánh.
Bài 2:Ở một loài động vật, cho lai giữa cá thể cái mắt đó thuần chủng với cá thể đực mắt trắng thuần chủng thu được tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1 ♀ mắt đỏ thẫm: 1 ♂mắt đỏ. Cho các cá thể đực và cái F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thống kê kết quả của tất cả các cặp giao phối, người ta thu được F2 của cả đực và cái là
3/8 mắt đỏ thẫm: 3/8 mắt đỏ : 2/8 mắt trắng.
a. Tính trạng màu mắt được di truyền theo những quy luật di truyền nào?
b. Kiểu gen của P và F1 như thế nào?
( Biết rằng ở loài động vật trên, cặp NST giới tính của con đực là XY, con cái là XX và không có hiện tượng đột biến xảy ra. )
Bài 3:Ở ruồi giấm, gen a quy định mắt nâu; b: mắt đỏ son; ruồi mang cả 2 đột biến trên đề cho mắt trắng. Cho ruồi cái thuần chủng mắt đỏ son giao phối với ruồi đực thuần chủng mắt nâu được F1 . Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 2 trường hợp sau:
a. 3 đỏ thẫm: 3 đỏ son: 1 nâu: 1 trắng.
b. 1 đỏ thẫm: 2 đỏ son: 1 nâu.
Hãy giải thích kết quả mỗi trường hợp trên.
Bài 4. Khi lai 2 nòi thú thuần chủng với nhau được F1 toàn lông trắng, dài. Lai phân tích F1 được kết quả như sau: 5 con lông trắng, dài : 5 con lông trắng, ngắn : 4 con lông đen, ngắn: 4 con lông xám, dài: 1con lông đen, dài: 1con lông xám, ngắn.
a. Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình ở P và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Khi cho giao phối giữa con F1 lông trắng, dài với con F1 lông đen, ngắn sẽ thu được
kết quả như thế nào? Biết rằng màu xám do gen lặn chi phối và chiều dài lông do 1cặp
gen quy định.
Bài 5. Cho tự thụ phấn 1 cây F1 được F2 kết quả như sau: 6/16 cây hoa trắng, hạt dài: 6/16 cây hoa trắng, hạt tròn: 2/16 cây hoa vàng, hạt tròn: 1/16 cây hoa vàng, hạt dài: 1/16 cây hoa tím, hạt tròn. Biện luận xác định kiểu gen cây F1. Biết rằng các gen đều trên nhiễm sắc thể thường và thành phần gen trên các nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân.
Bài 6. Cho tự thụ phấn 1 cây F1 được F2 kết quả như sau: 6/16 cây hoa đơn, đỏ : 6/16 cây hoa kép, đỏ : 3/16 cây hoa đơn, trắng : 1/16 cây hoa kép, trắng . Biện luận xác định kiểu gen cây F1. Biết rằng màu hoa do 1 cặp gen quy định và các gen trên nhiễm sắc thể thường.
Bài 7. Lai ruồi giấm mắt đỏ, cánh bình thường với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ được F1 đồng loạt mắt đỏ,cánh bình thường. Tạp giao F1 với nhau được F2 như sau:
- Trong ống nghiệm I: 75% mắt đỏ,cánh bình thường; 25% mắt trắng, cánh xẻ (toàn ruồi đực).
- Trong ống nghiệm II: 70% mắt đỏ,cánh bình thường; 5% mắt đỏ,cánh xẻ; 20% mắt trắng, cánh xẻ ; 5% mắt trắng, cánh bình thường (ruồi mắt trắng toàn đực) .
a. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho từng trường hợp.
b. Viết các kiểu gen và kiểu bình có thể có trong quần thể ruồi lưỡng bội về 2 cặp tính trạng nêu trên.
c. Hãy xác định các kiểu gen có thể có trong tinh trùng của ruồi giấm khi trong giảm phân ở ruồi đực xẩy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
Bài 8. Khi lai thỏ cái màu xám với thỏ đực màu trắng đã thu được 6 con thỏ nâu và 5 con thỏ trắng. Vẫn lai con thỏ cái màu xám đó với thỏ đực màu trắng khác, qua 1 số lần đẻ đã thu được 8 thỏ con màu nâu, 7 thỏ con màu trắng, 6 thỏ con màu xám và 6 thỏ con màu tím nhạt hiếm gặp. Khi lai các con thỏ tím với nhau thì ở đời sau luôn nhận được khoảng 1/3 thỏ con màu xám.
a. Hãy xác định kiểu gen của các thỏ bố mẹ và thỏ con.
b. Màu lông tím ở thỏ được di truyền như thế nào?
c. Hãy xác định kết quả phép lai giữa 1 con cái màu tím với con thỏ đực màu nâu.
Bài 9. Khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh dài với ruồi đực mắt trắng, cánh ngắn được F1 toàn mắt đỏ, cánh dài. Tạp giao F1 với nhau được F2 có tỉ lệ như sau: 306 con cái mắt đỏ, cánh dài ; 101 con cái mắt đỏ, cánh ngắn ; 147 con đực mắt đỏ, cánh dài ; 152 con đực mắt trắng, cánh dài ; 50 con đực mắt đỏ, cánh ngắn; 51 con đực mắt trắng, cánh ngắn. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm và viết sơ đồ lai. Biết rằng 1 gen – 1 tính.
Bài 10. Ở một loài thú, gen trội A quy định lông đen, gen lặn a – lông trắng ; Gen
trội B quy định lông dài, gen lặn b- lông ngắn. Khi lai con cái thuần chủng lông đen
dài với con đực lông trắng ngắn được F1 , tạp giao F1 thì ở thế hệ F2 sẽ thu được kết
quả như thế nào?
Biết rằng loài có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là XX , XY và các tính trạng trên đều do gen trong nhân quy định.