[english] tổng hợp các vấn đề cần hỏi

T

thuthao17

mình đựơc học thứ tự các tính từ là : Size-> general description-> age-> shape-> color-> material-> origin-> pupose thế nhưng mình chưa được hiểu rõ cho lắm bạn nào có thể chỉ rõ cho mình với đc ko? vd như là size thì bao gồm những ví dụ là big,..(mình chỉ mới được học có thế thôi).
 
T

thanhthuytu

Cái này đầy đủ hơn nhé!!
(1) Opinion + (2)size +(3) quality +(4) age +(5) shape + (6)colour +(7) particular form + (8)origin or country+(9) material +(10) type +(11) purpose
(1) ý kiến:beautiful, ugly, nice....
(2) kích thước: big, tall, small...
(3) chất lượng: good, bad....
(4) tuổi : young, new, old....
(5) hình khối: round, square, triangle....
(6) màu sắc: blue, green, violet...
(7) dạng (thể) của vật: liquid, hard, gas....
(8) nguồn gốc hoặc quốc gia : Russian, French....
(9) chất liệu: metal, leather, wooden...
(10) loại: cái này theo trường hợp cụ thể! Loại xe 4 cửa : four-door car
(11) mục đích(tồn tịa ở dang V_ing: washing machine, threshing machine, welding machine
Có thể sẽ 1 số chỗ nhầm lẫn nhưng mà cơ bản là như thế!!
 
T

tramngan

mình đựơc học thứ tự các tính từ là : Size-> general description-> age-> shape-> color-> material-> origin-> pupose thế nhưng mình chưa được hiểu rõ cho lắm bạn nào có thể chỉ rõ cho mình với đc ko? vd như là size thì bao gồm những ví dụ là big,..(mình chỉ mới được học có thế thôi).

Ex: I am a handsome tall intelligent young thin boy

Cho em một đống bài tập:
Ex: a beautiful table (wooden round): a beautiful round wooden table.
1. an usual ring (gold)
2. an old lady (nice)
3. a good-looking man (young)
4. a modern house (attractive)
5. black gloves (leather)
 
Last edited by a moderator:
T

tramngan

* Lưu ý cái phần participle form
+ Dạnh phân từ của động từ như bored , interesting....)
+ Dạng của vật chất như rắn (solid), lỏng (liquid), dạng bột (powdered ).........

Cùng làm một bt nhỏ ở đây mong rằng mọi người sẽ làm đúng
1.Mr.Green has just bought a ____ table
A.old fine carved oak
B.oak fine carved old
C.fine old carved oak
D.carved fine old oak

2.She is standing near a _____
A.chair soft, comfortable
B.soft, comfortable chair
C.a soft and comfortable chair
D. B and C are correct

3.The solution ____
A.cheap, effective
B.cheap and effective
C. A and B are correct
D. cheap but effective

4. The girl found a _____ box
A. metal small black
B. black small metal
C.small black metal
D.more carefully, incorrectly

5.She is living in a(n) _____ house
A. bis modern attractive
B.modern attractive big
C.big atrractive modern
D. attractive big modern

6.Mrs. White is wearing a _____ handbag
A.small black leather
B.black small leather
C.small leather black
D. leather small black

7.There is a _____ table in my house
A.beautiful round wooden large
B.wooden large beautiful round
C.beautiful large round wooden
D. wooden beautiful round large
 
T

thuthao17

em không biết cách dùng:
khi nào thì chúng ta dùng tù speak, khi nào chúng ta dùng từ say
ngoài 2 từ trên em còn gặp rắc rối ở từ tell nữa
em chẳng biết phân biệt thế nào
Nhờ các anh chị giải thích hộ ẹm. Em xin cảm ơn trước
 
T

thanhthuytu

SAY: là động từ có tân ngữ, có nghĩa là”nói ra, nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.
Thí dụ:
Please say it again in English. (Làm ơn nói lại bằng tiếng Anh).
They say that he is very ill. (Họ nói rằng cậu ấy ốm nặng).

SPEAK:có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng”truth” (sự thật).
Thí dụ:
He is going to speak at the meeting. (Anh ấy sẽ phát biểu trong cuộc mít tinh).
I speak Chinese. I don’t speak Japanese. (Tôi nói tiếng Trung Quốc. Tôi không nói tiếng Nhật Bản).

Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb.
Thí dụ:
She is speaking to our teacher. (Cô ấy đang nói chuyện với thày giáo của chúng ta).

TELL: có nghĩa “cho biết, chú trọng, sự trình bày”. Thường gặp trong các kết cấu : tell sb sth (nói với ai điều gì đó), tell sb to do sth (bảo ai làm gì), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì).

Thí dụ:
The teacher is telling the class an interesting story. (Thầy giáo đang kể cho lớp nghe một câu chuyện thú vị).
Please tell him to come to the blackboard. (Làm ơn bảo cậu ấy lên bảng đen).
We tell him about the bad news. (Chúng tôi nói cho anh ta nghe về tin xấu đó).

TALK: có nghĩa là”trao đổi, chuyện trò”, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác “nói’. Thường gặp trong các kết cấu: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).

Thí dụ:
· What are they talking about? (Họ đang nói về chuyện gì thế?).
· He and his classmates often talk to eachother in English. (Cậu ấy và các bạn cùng lớp thường nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh).
 
T

tramngan

em không biết cách dùng:
khi nào thì chúng ta dùng tù speak, khi nào chúng ta dùng từ say
ngoài 2 từ trên em còn gặp rắc rối ở từ tell nữa
em chẳng biết phân biệt thế nào
Nhờ các anh chị giải thích hộ ẹm. Em xin cảm ơn trước

+ Say (không tân ngữ): dùng để nói lối câu trực tiếp
+ Tell + O:
+ Speak: thường dùng về 1 người nói chuyện với nhiều người: đồng nghĩa là "kể chuyện" (1 người nói cho nhiều người khác về vấn đề của mình)
+ Talk:eek: thường dùng về 2 người hoặc 1 nhóm người nói chuyện với nhau: đồng nghĩa với từ "thảo luận".
 
H

happysmile

Theo em biết thì cấu trúc câu đó như sau

Cấu trúc để diễn tả sự "thuê - mượn - nhờ" - dịch vụ

To have sbd V
=> To have smt P2

To get sbd to V
=> To get smt P2

đúng là cấu trúc như thế này
nhưng nếu áp dụng vào câu kia thì chả phải "the garage" tương đương với "somebody" à?
và khi đổi cấu trúc đó sang bị động thì là "To have smt P2 by somebody" thì câu thứ 2 cũng đúng chứ, có nghĩa là ko cần phải chuyển "by" thành "at"
nhưng vấn đề ở chỗ "the garage" ko phải là "somebody" nên theo mình nghĩ thì chẳng có câu nào đúng cả, kể cả câu đề bài, sai ngay từ câu đề bài rùi
tất cả sẽ đúng nếu như "the garage" là một danh từ chỉ người và khi đó thì ko phải chuyển "by" thành "at"
còn nếu như thế này thì chỉ có câu của bạn tramngan đúng thui
 
8

816554

em muốn hỏi về thế nào để nhận diện Adj clause, adv clause và noun clause. Sử dụng như thế nào ạ?
 
T

tramngan

Adj Clause
- Mệnh đề tính ngữ (còn gọi là mệnh đề liên hệ) là mệnh đề bắt đầu bằng các đại từ liên hệ who, whom, which, that, whose, of which và các phó từ liên hệ why, when, where
Ex: A neurologist is a doctor who specializes in the nervous system.
(Xem thêm Relative Clause)

Adv Clause
- Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề bắt đầu bằng:
· các liên từ chỉ nguyên nhân như because, as, since, seeing that.
· các liên từ chỉ mục đích như so that, in order that, for fear that, in case.
· các liên từ chỉ thời gian như when, while, before, after, since, as, till, until, as soon as, once
· các liên từ chỉ thể cách như as, as if, as though.
· các liên từ chỉ kết quả như so + adj + that, such + n + that
· các liên từ chỉ sự tương phản như though, although, no matter...
· các liên từ chỉ điều kiện như if, unless, provided that, supposing
· các liên từ chỉ sự so sánh như as + adj + as, -er than
Ex: Although it had been damaged, the machine was still operational

Noun Clause
- Mệnh đề danh từ thường bắt đầu với that, if, whether hoặc một từ dùng để hỏi như what, when, where, how.
Ex: When the summit meeting will be held has not been decided
Ex: We know that the astronauts were very tired after their long trip
 
J

jun11791

Sau 1 thời jan dài, Jun tôi lại trở lại cái topic này với các câu hỏi "phát triển trí tuệ" ( ;)) ), mong mọi ng` giải đáp

1. Those of us whom smoke should have our lungs X-rayed regularly.

-----> tại sao lại sai ở "whom" mà ko phải ở "those" nhỉ? Vì mình nghĩ ng` thì đi với "whom" thì đúng rồi. Còn đây hình như là lần đầu mình nghe đến "those of ..." , nếu ai biết thì cho mình ví dụ

2. Our village had ...... money available for education that the school had to close.

------> đáp án là "so little" mà cả bạn mình và mình đều nghĩ là "such little" vì money là danh từ mà, sao lại đi với "so", hơn nữa "money" lại là N số nhiều và ko đếm dc
 
T

tramngan

1. Those of us whom smoke should have our lungs X-rayed regularly.

-----> tại sao lại sai ở "whom" mà ko phải ở "those" nhỉ? Vì mình nghĩ ng` thì đi với "whom" thì đúng rồi. Còn đây hình như là lần đầu mình nghe đến "those of ..." , nếu ai biết thì cho mình ví dụ

Those of us: Có nghĩa là một số người đó trong chúng tôi.
Cái câu phải dùng who (không phải whom) đúng hơn.
Còn ví dụ hả?
One of them: một thằng trong chúng nó
Two of us: hai người trong chúng tôi

2. Our village had ...... money available for education that the school had to close.

------> đáp án là "so little" mà cả bạn mình và mình đều nghĩ là "such little" vì money là danh từ mà, sao lại đi với "so", hơn nữa "money" lại là N số nhiều và ko đếm dc

Hi, cưng nhầm rồi. Em còn nhớ công thức không?

S +V+ SO + ADJ/ ADV THAT + S + (can/ could/will/ would/ may/ might) + V1
Ex: He is so sleepy that he cannot watch T.V.(Cậu ấy quá buồn ngũ đến nỗi Cậu ấy không thể xem T.V.)
S +V+ SO + Many/Few + Plural N + THAT + S + (can/ could/will/ would/ may/ might) + V
Ex:He has so many books that he can’t read them all.(Cậu ấy có nhiều sách đến nỗi Cậu ấy không thể đọc hết.)
Ex:There are so few players that they can’t form a football team.(Có quá ít cầu thủ đến nỗi khôg thể lập đội bóng được.)
S +V+ SO + Much/Little + Singular N + THAT + S + (can/ could/will/ would/ may/ might) + V
Ex:The grass got so much water that it turns yellow.(Cỏ bị úng nhiều nước đến nỗi nó chuyển sang màu vàng.)
Ex:He has so little money that he cannot buy a ticket.(Cậu ấy có ít tiền đến nỗi Cậu ấy không thể mua 1 vé.)
S +V+ Such+ (a/an) + ADJ+ N + THAT + S + (can/ could/will/ would/ may/ might) + V1
Ex:It was such a hot day that we had to take baths many times.(Đó là ngày nóng tới mức tôi phải tắm nhiều lần)
S +V+ SO + ADJ + a/an + Singular N + THAT + S + (can/ could/will/ would/ may/ might) + V
Ex:It was so hot a day that we decided to stay at home. (Đó là ngày nóng tới mức ch úng tôi phải quyết định ở nhà)


@ Đôi lời dành cho jun:
- Học hành kĩ càng hơn
- Cám ơn em vì những câu hỏi "phát triển trí tuệ", ngay cả bản thân anh gặp mấy câu hỏi của em, anh còn choáng váng. Nhờ câu hỏi của em mà anh đã lục sách học lại đàng hoàng đó. (Cứ đà thế này anh hụt hơi quá).
- Ngàn lần cảm ơn em, lần sau nhớ hỏi nhiều nhiều nha, mấy câu này cũng chưa cho anh đủ phê đâu ;) )
 
J

jun11791

1. Dich giúp em câu này: "The 2 countries have reached an agreement through dialogues described as productive"

2. "in shape" và "in form" khác nhau ở điểm nào ạ, em tra từ điển ng` ta cho 2 vd về 2 từ này cũng tương đương nhau, nhg ở câu này thì chỉ dc điền "shape" vào chỗ trống :"Some activities like walking & swimming are all that is needed to stay in .........."

3. "thoughts" ?
"a second thought" ?

4. at one time or another ?
 
T

tramngan

1. Dich giúp em câu này: "The 2 countries have reached an agreement through dialogues described as productive"

Hai nước đã đạt đến một mức thỏa thuận thông qua những cuộc đối thoại được xem như là hữu ích.
2. "in shape" và "in form" khác nhau ở điểm nào ạ, em tra từ điển ng` ta cho 2 vd về 2 từ này cũng tương đương nhau, nhg ở câu này thì chỉ dc điền "shape" vào chỗ trống :"Some activities like walking & swimming are all that is needed to stay in .........."

- Shape: Hình dáng của một vật gì đó. Ví dụ như là mặt người, thân hình, ...
- Form: Hình thức. Ví dụ như là nghi lễ, tục lệ, hoạt động nào đó...
- in shape: Có dáng vẻ đẹp
- in form: Sức khoẻ tốt, sung sức.

Câu: Some activities like walking & swimming are all that is needed to stay in form.
- OK?
3. "thoughts" ?
"a second thought" ?

- Thoughts (là danh từ số nhiều): Những suy nghĩ, ý kiến,...
- a second thought: Một ý kiến thứ hai, nghĩa là thay đổi ý kiến thứ nhất để lấy ý kiến thứ hai.

- Không chắc lắm phần này, chưa gặp.

4. at one time or another ?[/B][/SIZE]
- At one time: Ngày xưa
- Another: Một người/cái khác
 
Last edited by a moderator:
M

moxa

Em cũng có một số thắc mắc:
1. Adv thường đứng sau To Be và trước động từ thường , nhưng trường hợp có 2 Adv thì sao?
Ví dụ: I really am very sorry. Sao really hok đặt sau am mà đặt trước am?

2.Sau look/smell/taste/sound là Adj....vậy sao có trường hợp sau nó là Adv?
 
T

tramngan

Em cũng có một số thắc mắc:
1. Adv thường đứng sau To Be và trước động từ thường , nhưng trường hợp có 2 Adv thì sao?
Ví dụ: I really am very sorry. Sao really hok đặt sau am mà đặt trước am?

Câu đúng là: I AM REALLY VERY SORRY ; I REALLY AM SORRY ; I AM VERY SORRY

2.Sau look/smell/taste/sound là Adj....vậy sao có trường hợp sau nó là Adv

Tuy nhiên, trong trường hợp này: Feel, look, smell và taste cũng có thể là ngoại động từ khi nó có tân ngữ trực tiếp. Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ mô tả hành động thực sự chứ không còn là một linking verb và do đó nó được bổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ. Chúng được phép chia ở thì tiếp diễn.

Anh cho ví dụ nha:

- The doctor felt the leg carefully to see if there were any broken bones.
- Mike felt happy after passing his law school exam.
- Professor Bob looked at the experiment happily.
- You do not look happy today.
- The lady is smelling the flowers gingerly.
- After being closed up for so long, the house smell musty.
- The chef stated the meat cautiously before prenting it to the king.
- The cake states delicious.
 
M

mencun91

Em cũng có một số thắc mắc:
1. Adv thường đứng sau To Be và trước động từ thường , nhưng trường hợp có 2 Adv thì sao?
Ví dụ: I really am very sorry. Sao really hok đặt sau am mà đặt trước am?

2.Sau look/smell/taste/sound là Adj....vậy sao có trường hợp sau nó là Adv?

Làm gì có cái câu nào như thế nhỉ
Đọc lên đã thấy có gì đó k ổn :-ss
 
J

jun11791

Em cũng có một số thắc mắc:
1. Adv thường đứng sau To Be và trước động từ thường , nhưng trường hợp có 2 Adv thì sao?
Ví dụ: I really am very sorry. Sao really hok đặt sau am mà đặt trước am?


Uh công nhận câu này chưa bao giờ thấy. Cái này chắc là do lỗi xuất bản sách

2.Sau look/smell/taste/sound là Adj....vậy sao có trường hợp sau nó là Adv?

Uh hồi trc' chị cũng có thắc mắc như vậy. Cô chị mới giải thik, vd với từ "look" nhé.
+ ai trông như thế nào thì sau "look" là adj
+ ai trông ng` khác với gương mặt như thế nào thì sau "look" là adv
vd: She looks beautiful tonight.
......She looks angrily to her children when they broke the flower vase.
 
J

jun11791

1.
- Thoughts (là danh từ số nhiều): Những suy nghĩ, ý kiến,...
- a second thought: Một ý kiến thứ hai, nghĩa là thay đổi ý kiến thứ nhất để lấy ý kiến thứ hai.

2.
- At one time: Ngày xưa
- Another: Một người/cái khác

Anh xem lại câu giải thik 1 trên kia hộ em, nghe nó điêu điêu.
còn câu 2 trên kia, ý em là cả cụm từ "at one time or another" cơ, chứ tách riêng từng cái thì em biết nghĩa rồi


<59>
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom