Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp X gồm C2H4, C3H8 và C4H4 cần dùng 35,84 lít khí Oxi.( Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất).
a, Tính % về số mol của C2H4 trong hỗn hợp.
b, Nếu các thể tích khí trên được đo ở đktc. Sau phản ứng cháy cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đưng nước vôi có khối lượng tăng thêm 66,4 g. Tính tỷ khối của X so với CO2.
a. Vì các khí được đo cùng nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol.
Theo đề bài ta có PTHH:
C2H4 + 3O2 ->to 2CO2 + 2H2O (1)
C3H8 + 5O2 -> to 3CO2 + 4H2O (2)
C4H4 + 5O2 -> to 4CO2 + 2H2O (3)
=> nO2 (1)= 3nC2H4
nO2 (2)= 5. nC3H8
nO2 (3)= 5.nC4H4
Có : [tex]\frac{n_X}{n_{O_2}}=\frac{8,96}{35,84}=\frac{1}{4}[/tex]
<=> [tex]\frac{n_{C_2H_4}+n_{C_3H_8}+n_{C_4H_4}}{3n_{C_2H_4}+5n_{C_3H_8}+5n_{C_4H_4}}=\frac{1}{4}[/tex]
<=> [tex]n_{C_2H_4}=n_{C_3H_8}+n_{C_4H_4}[/tex]
<=> [tex]\frac{n_{C_2H_4}}{n_X}= \frac{1}{2}[/tex]
=> %nC2H4 (hh) = 50%
b. CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
nX = [tex]\frac{8,96}{22,4}=0,4 mol[/tex]
=> nC2H4 = 50%.0,4= 0,2 mol
Theo PT (1): nCO2 = nH2O = 2.nC2H4 = 0,4 mol
=> mCO2 + mH2O = 0,4. 44 + 0,4.18 = 24,8 g
m bình tăng = mCO2 + mH2O (1,2,3) = 66,4 g
=> mCO2 + mH2O (2,3) = 66,4 - 24,8 = 41,6 g
Gọi nC3H8 = x mol ; nC4H4 = y mol
=> x+y = nC2H4 = 0,2 mol (I)
C3H8 + 5O2 -> to 3CO2 + 4H2O
x-------------------3x------4x (mol)
C4H4 + 5O2 -> to 4CO2 + 2H2O
y--------------------4y-----2y (mol)
=> mCO2 + mH2O (2,3)= 204x + 212y =41,6 g (II)
Giải hệ (I) , (II) ta có x=y= 0,1 mol
MX = [tex]\frac{28.0,2+44.0,1+52.0,1}{0,2+0,1+0,1}=38[/tex] g/mol
=> dX/CO2 =[tex]\frac{38}{44}=0,86[/tex]