Văn 7 Đồng nghĩa

Linh 121212

Học sinh
Thành viên
26 Tháng sáu 2021
165
141
21
15
Bắc Giang
Trường THCS Bắc lý
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Bài 1: Tìm các cặp từ trái nghĩa biểu thị những khái niệm tương phản về: thời gian, không gian, kích thước, dung lượng, hiện tượng xã hội.
Bài 2: Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:
a/ Ngôi nhà này to nhưng có cái cổng nhỏ.
b/ Khúc sông này hẹp nhưng mà sâu.
c/ Ngắn ngày thôi có dài lời làm chi…
Bây giờ đất thấp trời cao
Ăn làm sao, nói làm sao bây giờ.
Bài 3. Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho.
 

Phạm Đình Tài

Cựu Mod Văn
Thành viên
8 Tháng năm 2019
1,998
4,049
461
19
Đà Nẵng
THPT Thái Phiên - TP Đà Nẵng
Bài 1: Tìm các cặp từ trái nghĩa biểu thị những khái niệm tương phản về: thời gian, không gian, kích thước, dung lượng, hiện tượng xã hội.
Bài 2: Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:
a/ Ngôi nhà này to nhưng có cái cổng nhỏ.
b/ Khúc sông này hẹp nhưng mà sâu.
c/ Ngắn ngày thôi có dài lời làm chi…
Bây giờ đất thấp trời cao
Ăn làm sao, nói làm sao bây giờ.
Bài 3. Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho.
Bài 4. Tìm các từ trái nghĩa trong các câu sau :
a.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con.
(Ca dao)
b.
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống, chẳng cúi đầu ; chết, vẫn ung dung,
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hoá anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
(Tố Hữu)
c.
Gặp em anh nắm cổ tay
Khi xưa em trắng, sao rày em đen.
(Ca dao)
d.
Khúc sông bên lở bên bồi
Bên lở thì đục, bên bồi thì trong.
(Ca dao)
[TBODY] [/TBODY]
Bài 5. Tìm cách lí giải cho các từ ngữ được coi là trái nghĩa với nhau sau: trời – đất, thần thánh – ma quỷ, voi – chuột.
Bài 6. Tìm các từ trái nghĩa với các từ in đậm trong các cụm từ sau :
a) người già – rau già
b) khăn khô – hoa khô
d) nói thật – hàng thật
ài 1: Tìm các cặp từ trái nghĩa biểu thị những khái niệm tương phản về:
  • thời gian: dài - ngắn, nhanh - lâu,..
  • không gian: rộng - hẹp
  • kích thước: dài - ngắn
  • dung lượng: ít - nhiều
  • hiện tượng xã hội: nổi - chìm
Bài 2: Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:
a/ Ngôi nhà này to nhưng có cái cổng nhỏ.
b/ Khúc sông này hẹp - rộng nhưng mà sâu - nông
c/ Ngắn ngày thôi có dài lời làm chi…
Bây giờ đất thấp trời cao
Ăn làm sao, nói làm sao bây giờ.
Bài 3. Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho.

https://diendan.hocmai.vn/threads/but-pha-ngu-van-kttnthptqg-2022-doc-hieu.840270/#post-4093369
Chúc bạn học tốt
 

Bùi Nhi

Cựu TMod Văn
Thành viên
17 Tháng tám 2021
466
508
86
18
Cà Mau
Trung học phổ thông Nguyễn Văn Nguyễn
Bài 1: Tìm các cặp từ trái nghĩa biểu thị những khái niệm tương phản về: thời gian, không gian, kích thước, dung lượng, hiện tượng xã hội.
Bài 2: Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:
a/ Ngôi nhà này to nhưng có cái cổng nhỏ.
b/ Khúc sông này hẹp nhưng mà sâu.
c/ Ngắn ngày thôi có dài lời làm chi…
Bây giờ đất thấp trời cao
Ăn làm sao, nói làm sao bây giờ.
Bài 3. Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho.
Bài 4. Tìm các từ trái nghĩa trong các câu sau :
a.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con.
(Ca dao)
b.
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống, chẳng cúi đầu ; chết, vẫn ung dung,
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hoá anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
(Tố Hữu)
c.
Gặp em anh nắm cổ tay
Khi xưa em trắng, sao rày em đen.
(Ca dao)
d.
Khúc sông bên lở bên bồi
Bên lở thì đục, bên bồi thì trong.
(Ca dao)
[TBODY] [/TBODY]
Bài 5. Tìm cách lí giải cho các từ ngữ được coi là trái nghĩa với nhau sau: trời – đất, thần thánh – ma quỷ, voi – chuột.
Bài 6. Tìm các từ trái nghĩa với các từ in đậm trong các cụm từ sau :
a) người già – rau già
b) khăn khô – hoa khô
d) nói thật – hàng thật
Câu 1 :
Thời gian : dài - ngắn
Không gian : rộng - hẹp
Kích thước : Lớn - nhỏ
Dung lượng : nhiều - ít
Hiện tượng xã hội : Tích cực - tiêu cực​
Câu 2 :
To - nhỏ
Hẹp - sâu
Ngắn - dài
Thấp - Cao​
Câu 3 :
Ít - nhiều
Chìm - nổi
Nắng - mưa
Trẻ - già​
Câu 4 :
a) lên - xuống . Đầy - cạn.
b) nô lệ - anh hùng, nhân nghĩa - cường bạo. Sống - chết.
C,) trắng - đen
d) Lỡ - bồi, đục - trong​
Câu 6:
trẻ - non
Uớt - tươi
dối - giả​
Bạn tham khảo bài làm
Chúc bạn học tốt https://diendan.hocmai.vn/threads/but-pha-ngu-van-kttnthptqg-2022-doc-hieu.840270/#post-4093369
 
Top Bottom