Ngoại ngữ điền từ

karrywangtf2k1@gmail.com

Học sinh chăm học
Thành viên
20 Tháng chín 2017
310
116
74
23
Khánh Hòa

TajSaker

Học sinh tiến bộ
Thành viên
23 Tháng sáu 2017
779
1,071
194
That book has been on the table for weeks. Haven't You read it yet?
You have been here before? Yes, I spent my holidays here last year.
The car will have been ready for him by the time he comes tomorrow.
On arriving at home I found that she just had just left a few minutes before.
 
  • Like
Reactions: Chou Chou

Chou Chou

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT được yêu thích nhất 2017
4 Tháng năm 2017
4,070
4,352
704
23
Phú Thọ
THPT Thanh Thủy
mà câu này spent là QK v sao câu trc k phải QKHT b?
- spend chia ở quá khứ (spent) vì sau nó có last year -> dấu hiệu của thì QKĐ
- be chia ở thì HTHT (have been) vì có before, và ý người nói muốn hỏi xem người nghe đã từng ở đây trước đây hay chưa -> dùng HTHT

- Bạn tham khảo kiến thức ngữ pháp phần thì hiện tại hoàn thành và QK hoàn thành :D Chúc bạn học tốt! :)

a) HTHT
- Diễn tả 1 sự việc hay hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên tục cho đến hiện tại và còn có thể tiếp tục trong tương lai.

Example:

· We have learned English for 7 years.

· He has had his car since he was 21.

- Diễn tả 1 hành động hay 1 sự việc xảy ra và chấm dứt trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian.

Example:

· She has come here once in her life.

· I have had two crashes in my career as a taxi driver.

- Diễn tả 1 hành động hay 1 sự việc xảy ra trong quá khứ mà kết quả vẫn còn lưu lại trong hiện tại.

Example:

· She has broken her leg, so she can’t play tennis.

· I can’t do my homework because I have lost my pen.

- Diễn tả 1 hành động vừa mới xảy ra, trạng từ just thường được dùng với cách này. Tuy nhiên người Mỹ vẫn dùng thì QKĐ để diễn tả hành động này.

Example:

· I (have) just received a letter from my cousin.

· She (has) just told me this story.

b) QKHT
- Diễn tả 1 hành động hay 1 sự việc xảy ra trước một hành động khác ở quá khứ.

Example:

· When Tom arrived at the party, Paul had already gone home.

· They had finished their homework before they went swimming.

- Được dùng trong lời nói tường thuật sau các động từ “said”, “told”, “asked”, “explained”, “thought”, “wondered”. Nó nói đến hành động đó xảy ra trước cuộc đối thoại.

Example:

· I told them that I had done enough work for one day.

· She wondered who had left the door open.

- Thường được dùng với các liên từ chỉ thời gian “when”, “after”, “as soon as”.

Example:

· When I had done my h.w, I went out for a walk.

· She didn’t feel the same after her cat had died.

- Tuy nhiên có thể dùng thì QKĐ với liên từ “before” thay cho thì QKHT.

Example:

· He died before she (had) had a chance to talk to him.

· She went out before I (had) realized what was happening.

- Dùng để diễn tả 1 hi vọng, 1 ước mơ chưa thực hiện được.

Example:

· I had intended to make a cake, but I ran out of time.

· I had hoped that we would be able to leave tomorrow, but it’s beginning to look difficult.

- Được dùng sau “if”, “if only”, “wish”, “would rather” để nói đến áo ước hoặc điều kiện không có thật trong quá khứ.

Example:

· I wish I had had time to do my h.w yesterday.

· I would rather you had told him the truth.

· If only she had come to the party.

· If you had come, everything would have been all right.
 

karrywangtf2k1@gmail.com

Học sinh chăm học
Thành viên
20 Tháng chín 2017
310
116
74
23
Khánh Hòa
  • Like
Reactions: Chou Chou

Chou Chou

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT được yêu thích nhất 2017
4 Tháng năm 2017
4,070
4,352
704
23
Phú Thọ
THPT Thanh Thủy
2 cái này... có phải mâu thuẫn r k??
before ở câu dưới là "trước" của 1 thời điểm trong quá khứu (vì có "found")
còn before ở câu trên ý là "trước đây", nhưng không xác định rõ thời gian mà thì HTHT:
- Diễn tả 1 hành động hay 1 sự việc xảy ra và chấm dứt trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian.
 
Top Bottom