mà câu này spent là QK v sao câu trc k phải QKHT b?
-
spend chia ở quá khứ (
spent) vì sau nó có
last year -> dấu hiệu của thì QKĐ
-
be chia ở thì HTHT (
have been) vì có
before, và ý người nói muốn hỏi xem người nghe đã từng ở đây trước đây hay chưa -> dùng HTHT
- Bạn tham khảo kiến thức ngữ pháp phần thì hiện tại hoàn thành và QK hoàn thành
Chúc bạn học tốt!
a) HTHT
- Diễn tả 1 sự việc hay hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên tục cho đến hiện tại và còn có thể tiếp tục trong tương lai.
Example:
· We
have learned English for 7 years.
· He
has had his car since he was 21.
- Diễn tả 1 hành động hay 1 sự việc xảy ra và chấm dứt trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian.
Example:
· She
has come here once in her life.
· I
have had two crashes in my career as a taxi driver.
- Diễn tả 1 hành động hay 1 sự việc xảy ra trong quá khứ mà kết quả vẫn còn lưu lại trong hiện tại.
Example:
· She
has broken her leg, so she can’t play tennis.
· I can’t do my homework because I
have lost my pen.
- Diễn tả 1 hành động vừa mới xảy ra, trạng từ just thường được dùng với cách này. Tuy nhiên người Mỹ vẫn dùng thì QKĐ để diễn tả hành động này.
Example:
· I
(have) just received a letter from my cousin.
· She
(has) just told me this story.
b) QKHT
- Diễn tả 1 hành động hay 1 sự việc xảy ra trước một hành động khác ở quá khứ.
Example:
· When Tom arrived at the party, Paul
had already gone home.
· They
had finished their homework before they went swimming.
- Được dùng trong lời nói tường thuật sau các động từ “said”, “told”, “asked”, “explained”, “thought”, “wondered”. Nó nói đến hành động đó xảy ra trước cuộc đối thoại.
Example:
· I
told them that I
had done enough work for one day.
· She
wondered who
had left the door open.
- Thường được dùng với các liên từ chỉ thời gian “when”, “after”, “as soon as”.
Example:
·
When I
had done my h.w, I went out for a walk.
· She didn’t feel the same
after her cat
had died.
- Tuy nhiên có thể dùng thì QKĐ với liên từ “before” thay cho thì QKHT.
Example:
· He died
before she
(had) had a chance to talk to him.
· She went out
before I
(had) realized what was happening.
- Dùng để diễn tả 1 hi vọng, 1 ước mơ chưa thực hiện được.
Example:
· I
had intended to make a cake, but I ran out of time.
· I
had hoped that we would be able to leave tomorrow, but it’s beginning to look difficult.
- Được dùng sau “if”, “if only”, “wish”, “would rather” để nói đến áo ước hoặc điều kiện không có thật trong quá khứ.
Example:
· I
wish I
had had time to do my h.w yesterday.
· I
would rather you
had told him the truth.
·
If only she
had come to the party.
·
If you
had come, everything would have been all right.