N
ngochuy2525
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1.Điện phân dung dich có hòa tan 13,g g CuCl2 và 14,9 g KCl (màng ngăn và điện cực trơ) trong 2h I=5,1A. Dung dịch sau điện phân được trung hòa V lít dd HCl 1M. Tìm V: a.0,18 b.0,2 c.0.28 d.0,38
1.Chia 1,6 lít dung dịch Cu(NO3)2 và HCl làm hai phần bằng nhau. Phần 1 điện phân với điện cực trơ I = 2,5A sau t giây thu được 0,14 mol một khí duy nhất ở anot. Dung dịch sau điện phân phản ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch NaOH 0,8M được 1,96 gam kết tủa. Cho m gam bột Fe vào phần 2 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,7m gam hỗn hợp kim loại và V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m và V lần lượt là a.23,73;2,24 b.28;2,24 c.27,73;6,72 d.28;6,72
2.Cho dung dịch X chứa NaCl và AlCl3. Điện phân 500 ml dung dịch X bằng dòng điện I = 5A có màng ngăn, hiệu suất 100%. Khi vừa hết khí Y thoát ra trên anot thì dừng điện phân, thu được 19,04 lít khí Y (đktc), trong dung dịch có 23,4 gam kết tủa keo. Nồng độ mol dung dịch sau điện phân là (coi thể tích dung dịch không đổi khi điện phân) a.0,6M b.0,4M c.0,75M d.0,8M
3.Điện phân 200 ml dung dịch X chứa KCl và CuCl2 với điện cực trơ có màng ngăn cho đến khi anot thoát ra 1,68 lít khí (đktc) thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân trung hòa vừa đủ 50 ml dung dịch HNO3 1M. Cho dung dịch sau khi trung hòa tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được 1,435 gam kết tủa. Biết cường độ dòng điện là 5A, thời gian điện phân là a.2700s b.2895s c.2950s d.9650s
4,Cho 2,04 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc thu được 2,76 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,8 gam chất rắn E. Chất rắn Y cho tác dụng với Cl2 dư rồi hòa tan vào nước được dung dịch F. Điện phân dung dịch F với điện cực trơ đến khi anot thu được 504 ml khí (đktc). Khối lượng kim loại bám vào catot là a.0,96g b.1,6g c.1,92g d.0,84 g
1.Chia 1,6 lít dung dịch Cu(NO3)2 và HCl làm hai phần bằng nhau. Phần 1 điện phân với điện cực trơ I = 2,5A sau t giây thu được 0,14 mol một khí duy nhất ở anot. Dung dịch sau điện phân phản ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch NaOH 0,8M được 1,96 gam kết tủa. Cho m gam bột Fe vào phần 2 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,7m gam hỗn hợp kim loại và V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m và V lần lượt là a.23,73;2,24 b.28;2,24 c.27,73;6,72 d.28;6,72
2.Cho dung dịch X chứa NaCl và AlCl3. Điện phân 500 ml dung dịch X bằng dòng điện I = 5A có màng ngăn, hiệu suất 100%. Khi vừa hết khí Y thoát ra trên anot thì dừng điện phân, thu được 19,04 lít khí Y (đktc), trong dung dịch có 23,4 gam kết tủa keo. Nồng độ mol dung dịch sau điện phân là (coi thể tích dung dịch không đổi khi điện phân) a.0,6M b.0,4M c.0,75M d.0,8M
3.Điện phân 200 ml dung dịch X chứa KCl và CuCl2 với điện cực trơ có màng ngăn cho đến khi anot thoát ra 1,68 lít khí (đktc) thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân trung hòa vừa đủ 50 ml dung dịch HNO3 1M. Cho dung dịch sau khi trung hòa tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được 1,435 gam kết tủa. Biết cường độ dòng điện là 5A, thời gian điện phân là a.2700s b.2895s c.2950s d.9650s
4,Cho 2,04 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc thu được 2,76 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,8 gam chất rắn E. Chất rắn Y cho tác dụng với Cl2 dư rồi hòa tan vào nước được dung dịch F. Điện phân dung dịch F với điện cực trơ đến khi anot thu được 504 ml khí (đktc). Khối lượng kim loại bám vào catot là a.0,96g b.1,6g c.1,92g d.0,84 g