Địa chỉ về tài liệu luyện HSG !

K

kido_b

lớp mấy hả bn

mềnh chie bn trang web na :D

violet.vnthì phỉa
 
Last edited by a moderator:
H

hoanghahh

Theo 1 số bạn cần đề thi hsg , chị có và post lên cho các em tham khảo


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 12 - NĂM 2005



Ngày thi thứ nhất: 10/03/2005


Câu 1: Nêu chức năng của mỗi thành phần hóa học chính cấu tạo nên màng sinh chất theo mô hình khảm động. Trong những thành phần đó thì thành phần nào có thể ảnh hưởng đến tính động của màng?
Câu 2: Một bác sĩ cho những người muốn giảm trọng lượng cơ thể sử dụng một loại thuốc. Loại thuốc này rất có hiệu quả nhưng cũng rất nguy hiểm vì có một số người dùng nó đã bị tử vong nên thuốc đã bị cấm sử dụng. Hãy giải thích tại sao loại thuốc này lại làm giảm trọng lượng cơ thể và có thể gây chết? Biết rằng người ta phát hiện thấy nó làm hỏng màng trong ti thể.
Câu 3: Vẽ sơ đồ chỉ mối quan hệ giữa các dạng sống: không có cấu trúc tế bào, có cấu trúc tế bào, tế bào nhân sơ, tế bào nhân chuẩn, vi rút, tế bào vi khuẩn, tế bào nấm, tế bào nguyên sinh vật, tế bào thực vật, tế bào động vật.
Câu 4:
a, Nhiều người cùng tiếp xúc với một loại vi rút gây bệnh, tuy nhiên có người mắc bệnh có người không mác bệnh. Giả sử những người không mắc bệnh là do có các gen kháng vi rút. Hãy cho biết gen kháng vi rút của những người không mắc bệnh quy định các loại protein nào? Giải thích.
b, Một số loại vi rút gây bệnh ở người, nhưng người ta không thể tạo được vác xin phòng chống. Hãy cho biết đó là loại vi rút có vật chất di truyền là ADN hay ARN? Giải thích.
Câu 5:
a, Vi khuẩn có thể gây bệnh ở người bằng những cách nào?
b, Biến dị di truyền ở các loài vi khuẩn có thể được tạo ra bằng những cách nào?
Câu 6:
a, Hãy so sánh qui trình sản xuất rượu vang phổ biến ở Việt Nam và trên thế giới.
b, Nấm men rượu (saccharomyces cerevisiae) trong lên men đường gluco nếu có oxi phân tử gia nhập thì có hiệu ứng Paxtơ. Hiệu ứng Paxtơ là gì?
Câu 7: Khi bị nhiễm khuẩn cơ thể thường phản ứng lại bằng cách tăng nhiệt độ làm cho cơ thể ta bị sốt.
a, Phản ứng của cơ thể như vậy có tác dụng gì?
b, Từ thực tế hiện tượng trên có thể suy ra tính chất protein của người và của vi khuẩn có gì khác nhau?
Câu 8:
a, Vẽ sơ đồ khái quát cơ chế điều hòa ngược sự tiết hoocmon của tuyến nội tiết.
b, Phân biệt cơ chế điều hòa ngược âm tính với cơ chế điều hòa ngược dương tính của hệ nội tiết.
Câu 9: Trường hợp nào dưới đây làm thay đổi huyết áp và vận tốc máu? Tại sao?
A, Đang hoạt động cơ bắp (ví dụ nâng vật nặng)
B, Sau khi nín thở quá lâu
C, Trong không khí có nhiều khí CO
D, Tuyến trên thận tiết ra ít aldosteron
Câu 10: Hãy so sánh cấu trúc và chức năng của 2 phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm thuộc hệ thần kinh sinh dưỡng.
Câu 11: Hãy giải thích:
A, Tại sao thế nước ở lá cây lại thấp hơn thế nước ở rễ cây?
B, Vi khuẩn cố định đạm sống cộng sinh ở nốt sần rễ cây họ đậu lấy chất gì ở các cây này và chúng có hình thức hô hấp như thế nào?
Câu 12: Cho rằng đất có pH axit thì đất sẽ nghèo chất dinh dưỡng
A, Điều này đúng hay sai? Giải thích.
B, Có những biện pháp nào làm tăng độ màu mỡ của đất?
Câu 13:
A, Vì sao khi trời nắng gắt, nhiệt độ cao, gió mạnh ở thực vật C3 thường xẩy ra hiện tượng hô hấp sáng?
B, Vì sao ở thực vật C4 và thực vật CAM không xẩy ra hiện tượng hô hấp sáng?
Câu 14: Một cây ngày dài có độ dài đêm tiêu chuẩn là 9 giờ sẽ ra hoa.
A, Phải hiểu độ dài đêm tiêu chuẩn là 9 giờ thế nào cho đúng?
B, Cho ví dụ một quang chu kì cụ thể để cây này có thể ra hoa.
C, Cây này có thể ra hoa được không trong quang chu kì: 12 giờ chiếu sáng/ 6 giờ trong tối/ bật sáng trong tối/6 giờ trong tối.

Ngày thi thứ hai: 11/03/2005


Câu 1: Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử thì nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện như thế nào?
Câu 2: Một gen rất ngắn được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự nuclêotit như sau:
Mạch 1: TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA
Mạch 2: ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT
Gen này được dịch mã trong ống nghiệm cho ra một chuỗi polipéptit chỉ gồm 5 axit amin.
Hãy xác định mạch nào trong 2 mạch của gen nói trên được dùng làm khuôn để tổng hợp nên mARN và viết các dấu 5' và 3' vào các đầu của gen. Giải thích tại sao lại đi đến kết luận như vậy?
Câu 3:

a, Trình bày sự khác nhau về số lượng, hình thái và cấu trúc của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ với sinh vật nhân chuẩn.
b, Hãy cho biết cách nhận biết đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 4: phân tích kết quả của các phép lai sau đây và viết sdl cho mỗi phép lai đó. Giải thích tại sao lại suy luận như vậy?
Phép lai kiểu hình bố mẹ kiểu hình đời con
1 xanh x vàng tất cả xanh
2 Vàng x vàng 3/4 vàng: 1/4 đốm
3 Xanh x vàng 1/2xanh:1/4 vàng: 1/4 đốm
Câu 5: khi cho giao phối 2 dòng cùng loài thân có màu đen và thân có màu xám với nhau thu được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ:
· ở giới đực: 3 con thân có màu đen: 1 con thân có màu xám
· ở giới cái:: 3 con thân có màu xám: một con thân có màu đen
Hãy giải thích kết quả phép lai và viết sđl từ P đến F2. Cho biết AA qui định thân đen, aa qui định thân xám.
Câu 6: So sánh quá trình di truyền trong quần thể ngẫu phối (giao phối ngẫu nhiên) và quần thể tự phối. Hãy minh họa sự so sánh trên thông qua quá trình di truyền của quần thể có cấu trúc di truyền ban đầu là: 1/4AA: 1/2Aa: 1/4aa=1
Câu 7: Trong trường hợp nào thì alen lặn của một gen có thể nhanh chóng bị loại hoàn toàn khỏi quần thể?
Câu 8: Nêu sự khác nhau về vai trò của chọn lọc tự nhiên với vai trò của biến động di truyền trong quá trình tiến hóa.
Câu 9: Giá trị thích nghi của các kiểu gen trong một quần thể như sau:
kiểu gen AA Aa aa
Giá trị thích nghi 0 1 0
quần thể đang chịu tác động của hình thức chọn lọc nào? Nêu đặc điểm của hình thức chọn lọc đó.
Câu 10: Nêu 2 ví dụ về cá thể là đối tượng của chọn lọc tự nhiên và 2 ví dụ về quần thể là đối tượng của chọn lọc tự nhiên. Trình bày tóm tắt vai trò của chọn lọc cá thể và vai trò của chọn lọc quần thể trong quá trình tiến hóa.
Câu 11: Vì sao mật độ được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể?
Câu 12: có thể rút ra những nhận xét gì khi nghiên cứu về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
Câu 13: Hình sau mô tả tháp sinh thái sinh khối của các hệ sinh thái dưới nước và hệ sinh thái trên cạn:
Hãy cho biết:
A, trong các tháp sinh thái trên, tháp sinh thái nào thể hiện các bậc dinh dưỡng của hệ sinh thái dưới nước và của hệ sinh thái trên cạn? Tháp nào là của một hệ sinh thái bền vững nhất?
B, Tháp sinh thái số 5 xuất hiện trong điều kiện hệ sinh thái có đặc điểm như thế nào?
C, Hãy cho ví dụ về tháp sinh thái của một hệ sinh thái trẻ và tháp sinh thái của một hệ sinh thái già.
Câu 14: Hãy cho biết khái niệm về giới hạn sinh thái? Thế nào là khoảng cực thuận, các khoảng chống chịu? Trong điều kiện nào loài có vùng phân bố rộng, vùng phân bố hạn chế và vùng phân bố hẹp? Trong trường hợp nào nhiều nhân tố sinh thái trở thành giới hạn đối với cá thể loài?
 
H

hoanghahh

Đề thi HSG Quốc gia lớp 12 năm 2009 - Khóa ngày 25/2/2009




Câu 1:
a) Dựa vào nhu cầu oxi cần cho sinh trưởng thì động vật nguyên sinh, vi khuẩn uốn ván, nấm men rượu và vi khuẩn giang mai được xếp vào nhóm vi sinh vật nào?
b) Hô hấp hiếu khí, hô hấp kỵ khí và lên men ở các vi sinh vật khác nhau như thế nào về sản phẩm và chất nhận điện tử cuối cùng?

Câu 2:
Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc và biểu hiện chức năng của plasmit và phage ôn hòa ở vi khuẩn.

Câu 3:
Người ta dùng một màng nhân tạo chỉ có 1 lớp phopholipid kép để tiến hành thí nghiệm xác định tính thấm của màng này với glixerol và ionNa+ nhằm so sánh với tính thấm của màng sinh chất. Hãy dự đoán kết quả và giải thích.

Câu 4:
Nêu sự khác nhau trong chuỗi truyền điện tử xảy ra trên màng tilacoit của lục lạp và trên màng ty thể. Năng lượng của dòng vận chuyển điện tử được sử dụng như thế nào?

Câu 5:
Thực vật có thể hấp thụ qua hệ rễ từ đất những dạng nitơ nào? Trình bày sơ đồ tóm tắt sự hình thành các dạng nitơ đó qua các quá trình vật lý - hóa học, cố định nitơ khí quyển và phân giải bởi các vi sinh vật đất.

Câu 6:
Ở thực vật, hoạt động của enzyme Rubisco diễn ra như thế nào trong điều kiện đầy đủ CO2 và thiếu CO2.

Câu 7:
Cây Thanh long ở miền Nam nước ta thường ra hoa, kết quả từ cuối tháng 3 đến tháng 9 dương lịch. Trong những năm gần đây, vào khoảng đầu tháng 10 đến cuối tháng 1 năm sau, nông dân ở một số địa phương miền Nam áp dụng biện pháp kỹ thuật "thắp đèn" nhằm kích thích cây ra hoa để thu quả trái vụ. Hãy giải thích cơ sở khoa học của việc áp dụng biện pháp trên.

Câu 8:
Ở người, trong chu kỳ tim, khi tâm thất co thì lượng máu ở hai tâm thất tống đi bằng nhau và không bằng nhau trong những trường hợp nào? Giải thích?

Câu 9:
a) Ở người, khi căng thẳng thần kinh thì nhịp tim và nồng độ glucose trong máu thay đổi như thế nào? Giải thích?
b) Ở chuột thí nghiệm bị hỏng chức năng tuyến tụy, mặc dù đã được tiêm hoocmon tuyến tụy với liều phù hợp, nhưng con vật vẫn chết. Dựa vào chức năng tuyến tụy, giải thích vì sao con vật vẫn chết.

Câu 10:
Ở người, khi nồng độ CO2 trong máu tăng thì huyết áp, nhịp và độ sau hô hấp thay đổi như thế nào? Tại sao?

Câu 11:
a) Giả sử một cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, cho biết:
- Hiện tượng di truyền nào xảy ra? Giải thích.
- Viết kiểu gen của các dòng thuần có thể được tạo ra về cả 3 locus trên.
b) Ở một loài thực vật có hai đột biến gen lặn cùng gây ra kiểu hình thân thấp. Bằng phép lai nào có thể nhận biết hai đột biến gen trên có thuộc cùng locus hay không?

Câu 12:
Sử dụng 5-BU để gây đột biến ở Operon Lac của E. coli thu được đột biến ở giữa vùng mã hóa của gen Lac Z. Hãy nêu hậu quả của đột biến này đối với sản phẩm của các gen cấu trúc.

Câu 13:
Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông nâu do alen lặn (ký hiệu là fB) quy định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Hãy xác định:
a) Tần số của alen fB
b) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen fB so với tổng số cá thể của quần thể .
c) Tỉ lệ con đực có kiểu gen dị hợp tử mang alen fB so với tổng số cá thể của quần thể .

Câu 14:
Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân ly theo tỷ lệ 50,16% thân cao, quả tròn : 24,84% thân cao, quả dài : 24,84% thân thấp, quả tròn : 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với nhau, thu được F3 phân ly theo tỷ lệ 1 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài : 1 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài.
Hãy xác định kiểu gen của P và hai cây F2 được dùng để giao phấn. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.

Câu 15: Bài tập phả hệ

Câu 16:
Tại sao lặp gen là một cơ chế phổ biến trong quá trình tiến hóa dẫn đến sự hình thành một gen có chức năng mới? Từ một vùng không mã hóa của hệ gen, hãy chỉ ra một cách khác cũng có thể dẫn đến sự hình thành một gen mới.

Câu 17:
a) Theo quan điểm của tiến hóa hiện đại, những nhận định sau về cơ chế tiến hóa là đúng hay sai? Giải thích.
- Trong điều kiện bình thường, chọn lọc tự nhiên luôn đào thải hết một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể giao phối.
- Chọn lọc tự nhiên là nhâ tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường.
b) Nêu mối quan hệ giữa đột biến và giao phối trong tiến hóa nhỏ.

Câu 18:
Trong tự nhiên, sự tăng trưởng quần thể phụ thuộc và chịu sự điều chỉnh của những nhân tố sinh thái chủ yếu nào? Nêu ảnh hưởng của những nhân tố đó.

Câu 19:
Tại sao kích thước quần thể động vật khi vượt quá mức tối đa hoặc giảm xuống dưới mức tối thiểu đều bất lợi đối với quần thể đó.

Câu 20:
Giả sử có hai quần thể A và B khác loài sống trong khu vực và có các nhu cầu sống giống nhau, hãy nêu xu hướng biến động số lượng cá thể của hai quần thể sau một thời gian xảy ra cạnh tranh.
 
Top Bottom