Sinh 12 Di truyền quần thể

H

huyenvhu

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Trong một quần thể người đang cân bằng về di truyền có 15% số người mang nhóm máu A, 32% số người mang nhóm máu B, 4% số người mang nhóm máu AB. Một cặp vợ chồng thuộc quần thể trên, người chồng có nhóm máu A, người vợ có nhóm máu B. Khả năng cặp vợ chồng này sinh ra người con có nhóm máu AB là
A. 30%. B. 26,25%. C. 19,2%. D. 11,9%.
Câu 2: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là
A. 15%. B. 17,5%. C. 3,75%. D. 10%.
 
B

bangha_hunnie

Câu 1: Trong một quần thể người đang cân bằng về di truyền có 15% số người mang nhóm máu A, 32% số người mang nhóm máu B, 4% số người mang nhóm máu AB. Một cặp vợ chồng thuộc quần thể trên, người chồng có nhóm máu A, người vợ có nhóm máu B. Khả năng cặp vợ chồng này sinh ra người con có nhóm máu AB là
A. 30%. B. 26,25%. C. 19,2%. D. 11,9%.

Gọi:
$I^A=p \\ I^B=q \\ I^O=r$
Vì quần thể cân bằng nên:
$I^A.I^A.p^2 + I^B.I^B.q^2 + I^O.I^O.r^2 + I^A.I^B.2.p.q + I^A.I^O.2.p.r + I^B.I^O.q.r = 1$

Theo đề:
$I^O.I^O=0.49 \to I^O=r=0.7 \\ A = I^A.I^A + I^A.I^O = p^2 + 2.pr = 0.15 \to p=0.1 \\ I^A.I^B = 2.p.q = 0.04 \to q=0.2$

Xs chồng có nhóm máu A, vợ có nhóm máu B, sinh con có nhóm máu AB:
$TH1: I^AI^A x I^B.I^B \to p^2.q^2 = 4.10^{-4} \\ TH2: I^A.I^A x I^BI^O \to p^2.2.q.r.\dfrac{1}{2} = 1.4.10^{-3} \\ TH3: I^A.I^O x I^BI^B \to 2.p.r.q^2.\dfrac{1}{2}=28.10^{-4} \\ TH4: I^A.I^O x I^B.I^O \to 2pr.2qr.\dfrac{1}{4}=9.8.10^{-3}$

$\to 0.0144 =$1.44%

Câu 2: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là
A. 15%. B. 17,5%. C. 3,75%. D. 10%.

KH:
(aabbdd) = 5%

Xét tính trạng màu mắt
$P: X^DX_ x X^DY$
Cho con mắt trắng $\to X^D.X^d x X^DY \\ to (dd) = \dfrac{1}{4} \to (aabb)=0.2$
(A_B_) = 0.5 + (aabb) = 0.7
(A_B_dd) = 0.7.$\dfrac{1}{4}$= 0.175
 
Top Bottom